
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


ab – ba
= a.10+ b – (b.10 + a)
= 9(a – b) = 32 (a-b)
a – b là số chính phương và a>b>0 => a – b =1 hoặc a-b=4
a=4,b=3 hoặc a=7, b=3.
ab = 43 hoặc ab = 73.
Mình làm thế này có đúng không các bạn?
Ta có ab - ba = ( 10a + b ) - ( 10b + a ) = 10a + b - 10b - a = 9a - 9b = 9 ( a - b )
Ta có: 9 = 32 ( Là số chính phương ) nên a - b cũng phải là số chính phương
Theo đề bài ta có: 1 \(\le\) a - b \(\le\) 8
Vì a - b là số chính phương nên a - b \(\in\) { 1;4 }
Với a - b = 1 thì ab \(\in\) { 21;32;43;54;65;76;87;98 }
Loại đi các hợp số, còn 43 là số nguyên tố
Ta có 43 - 34 = 9 = 32
73 - 37 = 36 = 62

Do ab - ba là số chính phương. Suy ra ab >ab . suy ra a>b
ta có
ab - ba = 10a+b-10b-a=9a-9b=9*(a-b)=32*(a-b)
Để ab - ba là số chính phương thì a-b là số chính phương mà a-b<20
Suy ra a-b=0;1;4;9
*a-b=0. Suy ra ab =11
*a-b=1. Suy ra ab =67
*a-b=4. Suy ra ab =73
*a-b=9. Suy ra không tồn tại ab
Vậy ab =11;67;73

ab – ba
= a.10+ b – (b.10 + a)
= 9(a – b) = 32 (a-b)
a – b là số chính phương và a>b>0 => a – b =1 hoặc a-b=4
a=4,b=3 hoặc a=7, b=3.
ab = 43 hoặc ab = 73.

Ta có
ab-ba=(10a+b)-(10b+a)=10a+b-10b-a=9a-9b=9(a-b)
Ta có 9=32( là số chính phương) nên a-b cũng phải là số chính phương
Theo đề ta có 1\(\le\)a-b\(\le\)8
Vì a-b là số chính phương nên a-b \(\in\){1;4}
Với a-b=1 thì ab \(\in\){ 21;32;43;54;65;76;87;98}
Loại đi các hợp số, còn 43 là số nguyên số
Với a-b=4 thì ab \(\in\){51;62;73;84;95}
Loại đi các hợp số còn 73 là số nguyên tố
Ta có 43-34=9=32
73-37=36=62



Có :
ab - ba = n2
<=> ( 10a + b ) - ( 10 + a ) = n2
<=> ( 10a - a ) + ( b - 10b ) = n2
<=> 9a + ( - 9b ) = n2
<=> 9 ( a - b ) = n2
Vì 9 thuộc P . Để 9 ( a - b ) thuộc P <=> a - b thuộc P
=> 0 < a - b < 9 mà a - b thuộc P => a - b = 1 và a - b = 4
Có a - b = 1 => ab = { 98 ; 87 ; 76 ; 65 ; 54 ; ... ; 10 }
Mà ab là số nguyên tố => ab = 43
Thử lại : 43 - 34 = 9 = 32 thuộc P ( TM )
Có a - b = 4 => ab = { 95 ; 84 ; 73 ; 62 ; 51 ; 40 }
Mà ab là số nguyên tố => ab = 73
Thử lại : 73 - 37 = 36 = 62 thuộc P ( TM )
Vậy ab = 43 hoặc ab = 73


Không thể có \(\left|c\right|>1\) vì c có ít nhất một ước nguyên tố \(p\ge2\)
Do đó p phải là ước của a hoặc b. Vô lý vì (a;c) = ( b;c) = 1; từ đó suy ra \(c\in\left\{-1;1\right\}\)
*TH1 : \(c=-1\)
\(\Rightarrow-\left(a+b\right)=ab\)
\(\Rightarrow ab-\left[-\left(a+b\right)\right]=0\)
\(\Rightarrow ab+a+b+1=0+1\)
\(\Rightarrow\left(ab+a\right)+\left(b+1\right)=1\)
\(\Rightarrow a\left(b+1\right)+\left(b+1\right)=1\)
\(\Rightarrow\left(a+1\right)\left(b+1\right)=1\)
Do đó suy ra \(a+1=b+1=-1\) ( Chúng không thể bằng 1 vì nếu như vậy a=b=0 )
\(\Rightarrow a=b=-2\)
Do đó (a;b) = 2 \(\ne\)1 ( trái với giả thiết )
*TH2 : \(c=1\)
\(\Rightarrow a+b=ab\)
\(\Rightarrow ab-\left(a+b\right)+1=0+1=1\)
\(\Rightarrow ab-a-b+1=1\)
\(\Rightarrow\left(ab-a\right)-\left(b-1\right)=1\)
\(\Rightarrow a\left(b-1\right)-\left(b-1\right)=1\)
\(\Rightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)=1\)
\(\Rightarrow a-1=b-1=1\) ( chúng không thể bằng -1 vì như vậy thì a = b = 0 )
\(\Rightarrow a=b=2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)=2\ne1\) (trái với giả thiết )
Do đó không tồn tại a, b, c thỏa mãn đề bài.
\(\overline{ab}+\overline{ba}=11a+11b=11\left(a+b\right)\)là số chính phương.
Mà 11 là số nguyên tố \(\Rightarrow a+b⋮11\)
Do a,b là chữ số
\(\Rightarrow a+b=11\)
Mặt khác \(\overline{ab}\) là số nguyên tố nên:b là số lẻ.
Vì b là chữ số nên:
+) Với b=1 => a=10 (KTM)
+) Với b=3 =>a=8 số đó là 83 (SNT)
thử lần lượt như thế đến b=9 nha.