Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}\) và \(x.y=84.\)
Đặt \(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=k\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3k\\y=7k\end{matrix}\right.\)
Lại có: \(x.y=84\)
\(\Rightarrow3k.7k=84\)
\(\Rightarrow21.k^2=84\)
\(\Rightarrow k^2=84:21\)
\(\Rightarrow k^2=4\)
\(\Rightarrow k=\pm2.\)
+ TH1: \(k=2.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3.2=6\\y=7.2=14\end{matrix}\right.\)
+ TH2: \(k=-2.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3.\left(-2\right)=-6\\y=7.\left(-2\right)=-14\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(6;14\right),\left(-6;-14\right).\)
Bài 2:
a) Ta có:
Tham khảo nha:
Biến đổi biểu thức tương đương : (x^2 - 1) /2 =y^2
Ta có: vì x,y là số nguyên dương nên
+) x>y và x phải là số lẽ.
Từ đó đặt x=2k+1 (k nguyên dương);
Biểu thức tương đương 2*k*(k+1)=y^2 (*);
Để ý rằng:
Y là 1 số nguyên tố nên y^2 sẽ là 1 số nguyên dương mà nó có duy nhất 3 ước là : {1,y, y^2} ;
từ (*) dễ thấy y^2 chia hết cho 2, dĩ nhiên y^2 không thể là 2, vậy chỉ có thể y=2 =>k=1; =>x=3.
Vậy ta chỉ tìm được 1 cặp số nguyên tố thoả mãn bài ra là x=3 và y=2 (thoả mãn).
Chúc bạn học có hiệu quả!
Mấy bài dễ tự làm nhé:D
1)
Đặt: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=k\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=bk\\c=dk\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{a+b}=\dfrac{bk}{bk+b}=\dfrac{bk}{b\left(k+1\right)}=\dfrac{k}{k+1}\\\dfrac{c}{c+d}=\dfrac{dk}{dk+d}=\dfrac{dk}{d\left(k+1\right)}=\dfrac{k}{k+1}\end{matrix}\right.\)
Ta có điều phải chứng minh
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{a-b}=\dfrac{bk}{bk-b}=\dfrac{bk}{b\left(k-1\right)}=\dfrac{k}{k-1}\\\dfrac{c}{c-d}=\dfrac{dk}{dk-d}=\dfrac{dk}{d\left(k-1\right)}=\dfrac{k}{k-1}\end{matrix}\right.\)
Ta có điều phải chứng minh
a,\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\) <=> \(\dfrac{5x}{10}=\dfrac{3y}{9}\)
Áp dụng T/c dãy tỉ số BN, ta có:
\(\dfrac{5x+3y}{10+9}=\dfrac{38}{19}=2\). Từ đó suy ra: x=2.10:5=4
y=2.9:3=6
b, \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}\) <=> \(\dfrac{x^2}{9}=\dfrac{y^2}{25}\)
Áp dụng ......, ta có:
\(\dfrac{x^2+y^2}{9+25}=\dfrac{68}{34}=2\). Từ đó suy ra: x2=2.9=18=>x=..... (xem lại đề)
y2=2.25=50=>y=.... (xem lại đề)
c, \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{x.y}{2.5}=\dfrac{10}{10}=1\)
=> x=1.2=2
y=1.5=5
a, Gọi số cần tìm là a
Vì theo đề bài cho : cùng thêm vào tử và mẫu của phân số \(\frac{24}{35}\)ta được một phân số mới có giá trị bằng \(\frac{4}{5}\)nên \(\frac{24+a}{35+a}=\frac{4}{5}\)
\(\Leftrightarrow5(24+a)=4(35+a)\)
\(\Leftrightarrow120+5a=140+4a\)
\(\Leftrightarrow5a+120=4a+140\)
\(\Leftrightarrow5a+120-4a=140\)
\(\Leftrightarrow5a-4a+120=140\)
\(\Leftrightarrow a=20\)
Vậy a = 20
b, Gọi số cần tìm là b
Vì đề bài cho : thêm vào mẫu và bớt ở tử của phân số \(\frac{26}{29}\)ta được một phân số mới có giá trị bằng \(\frac{2}{3}\)nên ta có :
\(\frac{26-b}{29+b}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow3(26-b)=2(29+b)\)
\(\Leftrightarrow78-3b=58+2b\)
\(\Leftrightarrow78-3b=2b+58\)
\(\Leftrightarrow78-3b+2b=58\)
\(\Leftrightarrow78-5b=58\)
\(\Leftrightarrow5b=20\Leftrightarrow b=4\)
Vậy số cần tìm đó là 4
Bài1:
\(\dfrac{\left(1,09-0,29\right).\left(\dfrac{5}{4}\right)}{18,9-16,65.\left(\dfrac{8}{9}\right)}=\dfrac{\dfrac{4}{5}.\left(\dfrac{5}{4}\right)}{\left(\dfrac{9}{8}\right).\left(\dfrac{8}{9}\right)}=1\)
Bài 1:
\(A=\dfrac{\left(1,09-0,29\right)\cdot\dfrac{5}{4}}{\left(18,9-16,65\right)\cdot\dfrac{8}{9}}=\dfrac{0,8\cdot1,25}{2,25\cdot\dfrac{8}{9}}=\dfrac{1}{2}\)
\(B=\left[0,8\cdot7+\left(0,8\right)^2\right]\left(1,25\cdot7-\dfrac{4}{5}\cdot1,25\right)+31,64\)
\(=0,8\cdot\left(7+0,8\right)\cdot1,25\left(7-0,8\right)+31,64\)
\(=0,8\cdot7,8\cdot1,25\cdot6,2+31,64\)
\(=6,24\cdot7,75+31,64=48,36+31,65=80\)
\(\Rightarrow A:B=\dfrac{1}{2}:80=\dfrac{1}{160}\)
Vậy A gấp 1/160 lần B
bài 2:
\(\dfrac{x}{4}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{y}=\dfrac{x}{4}-\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{y}=\dfrac{x-2}{4}\)
=>y(x-2)=4
=>y và x-2 thuộc Ư(4) = {1;-1;2;-2;4;-4}
Ta có bẳng:
y | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
x-2 | 4 | -4 | 2 | -2 | 1 | -1 |
x | 6 | -2 | 4 | 0 | 3 | 1 |
Vậy....
bài 3:
Ta có: x-y=x:y => x=xy+y=y(x+1) => x:y=y(x+1):y=x+1 (1)
Mà x:y=x-y (2)
Từ (1) và (2) => y = -1
Lại có: x=y(x+1) => x=(-1)(x+1) => x=-x-1 => 2x=-1 => x=\(\dfrac{-1}{2}\)
Vậy x=-1/2, y=-1
bài 4:
Ta có: x(x+y+z)+y(x+y+z)+z(x+y+z)=-5+9+5
=>(x+y+z)2=9
=>x+y+z=3 hoặc x+y+z=-3
Nếu x+y+z=3 => \(\left\{{}\begin{matrix}3x=-5\\3y=9\\3z=5\end{matrix}\right.\) =>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-5}{3}\\y=3\\z=\dfrac{5}{3}\end{matrix}\right.\)
Nếu x+y+z=-3 => \(\left\{{}\begin{matrix}-3x=-5\\-3y=9\\-3z=5\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{3}\\y=-3\\z=\dfrac{-5}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy....
Bài 1:
\(M\left(1\right)=a+b+6\)
Mà \(M\left(1\right)=0\)
\(\Rightarrow a+b+6=0\)
\(\Rightarrow a+b=-6\)( * )
\(\Rightarrow2a+2b=-12\) (1)
Ta có: \(M\left(-2\right)=4a-2b+6\)
Mà \(M\left(-2\right)=0\)
\(\Rightarrow4a-2b=-6\)(2)
Lấy (1) cộng (2) ta được:
\(6a=-18\)
\(a=-3\)
Thay a=-3 vào (* ) ta được:
\(b=-3\)
Vậy a=-3 ; b=-3
Bài 2:
a) \(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{8}-\frac{y}{4}=\frac{5}{x}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{8}-\frac{2y}{8}=\frac{5}{x}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1-2y}{8}=\frac{5}{x}\)
\(\Leftrightarrow\left(1-2y\right).x=5.8\)
\(\Leftrightarrow\left(1-2y\right).x=40\)
Vì \(x,y\in Z\Rightarrow1-2y\in Z\)
mà \(40=1.40=40.1=5.8=8.5=\left(-1\right).\left(-40\right)=\left(-40\right).\left(-1\right)=\left(-5\right).\left(-8\right)=\left(-8\right).\left(-5\right)\)
Thử từng TH