Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong tích A có chứa 8.5 = 40 tận cùng là chữ số 0
=>A = 40 . (82....820.52...5100) = (...0) => A tận cùng là chữ số 0
*) Có thể đề này hỏi A tận cùng là bao nhiêu chữ số 0
A = 23 . 26 ... 260 . 51 . 52 ... 5100
= (23 . 5100) . (26 . 52) ... (260 . 5100)
Do 5n luôn có tận cùng là 5 ; 2m luôn là số chẵn nên 2m . 5n có tận cùng là 0
Vậy A bằng tích các số có tận cùng là 0 nên có tận cùng là 0
Ta có
2100 = (220)5 = 765 (mod 100) đồng dư 76 (mod 100)
=>2100 có hai chữ số tận cùng là 76.
a) x = 28. 27.57 = 28. (2.5)7 = 256. 107 = 256 00..0 ( có 7 chữ số 0)
=>x có 10 chữ số
b) y = (22)16.525 = 232.525 = 27. (2.5)25 = 128.1025 = 12800..0 (có 25 chữ số 0)
=> y có 3 + 25 = 28 chữ số
c) Ta có: 32009 = 3. 32008 = 3.(34)502 = 3.81502 = 3. (...1) = (...3)
72010 = (74)502 .72 = (...1)502.49 = (...1).49 = (...9)
132011 = (134)502. 133 = (...1). (...7) = (...7)
=> z = (...3). (...9). (...7) = (...9)
=> z có chữ số hàng đơn vị là 9
+) Chú ý: Lũy thừa những số tận cùng là 1 thì tận cùng là chữ số 1
kí hiệu (...7) nghĩa là số tận cùng là 7
Tìm 3 chữ số tận cùng là tìm số dư của phép chia 2100 cho 1000
Trước hết ta tìm số dư của phép chia 2100 cho 125
Vận dụng bài 1 ta có 2100 = B(125) + 1 mà 2100 là số chẵn nên 3 chữ số tận cùng của nó chỉ có thể là 126, 376, 626 hoặc 876
Hiển nhiên 2100 chia hết cho 8 vì 2100 = 1625 chi hết cho 8 nên ba chữ số tận cùng của nó chia hết cho 8
trong các số 126, 376, 626 hoặc 876 chỉ có 376 chia hết cho 8
Vậy: 2100 viết trong hệ thập phân có ba chữ số tận cùng là 376
Tổng quát: Nếu n là số chẵn không chia hết cho 5 thì 3 chữ số tận cùng của nó là 376
\(a=2^{13}5^7=2^7.2^6.5^7=\left(2^7.5^7\right).2^6=\left(2.5\right)^7.2^6\)
\(=10^7.2^6=10000000.64=640000000\)
Vậy a có 9 chữ số
2100 = (210)10 = 102410 > 100010 = 1030
2100 = 231. 26. 263 = 231. 64 . 5127 < 231. 125 . 6257 = 231. 53. 528 = 231. 531 = 1031
=> 1030 < 2100 < 1031
=> 2100 có 31 chữ số
Vậy, 2100 có 31 chữ số