Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giải:
a; B = \(\frac{n}{n-4}\)
B là phân số khi và chỉ khi: n - 4 ≠ 0 suy ra n ≠ 4
b; B = \(\frac{n}{n-4}\)
B ∈ Z ⇔ n ⋮ (n -4)
[n - 4 + 4] ⋮ (n -4)
4 ⋮ (n -4)
(n -4) ∈ Ư(4) = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
Lập bảng ta có:
n - 4 | -4 | -2 | -1 | 1 | 2 | 4 |
n | 0 | 2 | 3 | 5 | 6 | 8 |
4≠n∈Z | tm | tm | tm | tm | tm | tm |
Theo bảng trên ta có: n ∈ {0; 2; 3; 5; 6; 8}
Vậy để B = \(\frac{n}{n-4}\) có giá trị nguyên thì n ∈ {0; 2; 3; 5; 6; 8}

Gọi \(A=\frac{n+1}{n-2}\)
Để \(A\inℤ\)thì : \(n+1⋮n-2\)
= \(\left(n-2\right)+3⋮\left(n-2\right)\)
=> \(3⋮\left(n-2\right)\)( vì \(\left(n-2\right)⋮\left(n-2\right)\))
=> \(n-2\in U\left(3\right)=\){-1; 1; -3; 3}
=> \(n\in\left\{1;3;-1;5\right\}\)
\(\frac{n+1}{n-2}\)\(=\)\(\frac{n-2+3}{n-2}\)\(=\)\(\frac{n-2}{n-2}\)\(+\)\(\frac{3}{n-2}\)\(=\)\(1\)\(+\)\(\frac{3}{n-2}\)
\(để\)\(\frac{n+1}{n-2}\)\(có\)\(giá\)\(trị\)\(nguyên\)\(thì\)\(\frac{3}{n-2}\)\(pk\)\(có\)\(giá\)\(trị\)\(nguyên\)\(=>\)\(3⋮n-2\)
\(=>n-2\inƯ\left(3\right)\)\(=>....\)
\(Từ\)\(ó\)\(tự\)\(suy\)\(ra...\)

a) Để A là phân số thì \(n-1\ne0\Leftrightarrow n\ne1\)
Vậy \(n\ne1\)để A là phân số
b) Để A là số nguyên thì \(\left(n-1\right)\in\)Ư(5) = {1;-1;5;-5}
Ta có bảng sau:
n-1 | 1 | -1 | 5 | -5 |
n | 2 | 0 | 6 | -4 |
Vậy \(n\in\){-4;0;2;6} để A là số nguyên
a)Điều kiện của n để A là phân số là:
\(n-1\ne\Rightarrow n\ne1\)
b)Để A nguyên thì 5 chia hết cho n-1. Hay \(\left(n-1\right)\inƯ\left(5\right)\)
Vậy Ư(5) là:[1,-1,5,-5]
Do đó ta có bảng sau:
n-1 | -5 | -1 | 1 | 5 |
n | -4 | 0 | 2 | 6 |
Do đó để A nguyên thì \(n\in\left[-4;0;2;6\right]\)

\(A=\frac{2n+5}{n+3}=\frac{2n+6-1}{n+3}=\frac{2\left(n+3\right)-1}{n+3}=2-\frac{1}{n+3}\)
Để A nguyên thì 1/n+3 nguyên
hay n + 3 thuộc Ư(1) = { 1 ; -1 ]
=> n thuộc { -2 ; -4 } thì A nguyên

\(A=\frac{2n+5}{n+3}=\frac{2n+6-1}{n+3}=2-\frac{1}{n+3}\)
Để A có giá trị là số nguyên
=> 1 chia hết cho n + 3
=> \(n+3\inƯ\left(1\right)\)
=> \(n+3\in\left\{1;-1\right\}\)
=> \(n\in\left\{-2;-4\right\}\)
Vậy A có giá trị là số nguyên khi n = -2 hoặc n = -4

Ta có
\(A=\frac{3n+4}{n-1}=3+\frac{7}{n-1}\)là số nguyên khi n-1 là ước của 7 hay
\(n-1\in\left\{\pm1,\pm7\right\}\Rightarrow n\in\left\{-6,0,2,8\right\}\)
Để A có giá trị nguyên
<=> 3n + 4 ⋮ n - 1
=> ( 3n - 3 ) + 7 ⋮ n - 1
=> 3 . ( n - 1 ) + 7 ⋮ n - 1
vì 3.(n-1) + 7 chia hết cho n-1 và 3.(n-1) chia hết cho n-1 nên 7 chia hết cho n-1
=> n - 1 ∈ Ư(7) = { - 7 ; -1 ; 1 ; 7 }
Ta có bảng sau :
n-1 | 1 | -1 | -7 | 7 |
n | 2 | 0 | -6 | 8 |
mọi giá trị n đều thuộc z (chọn)
Vậy x ∈ { - 6 ; 0 ; 2 ; 8 }
A = \(\frac{n+5}{n-2}\) đk (n ≠ 2)
A \(\in Z\) ⇔ (n + 5) ⋮ (n - 2)
[(n - 2) + 7] ⋮ (n - 2)
7 ⋮ (n - 2)
n - 2 ∈ Ư(7) = {-7; -1; 1; 7}
Lập bảng giá trị ta có:
n - 2
-7
-1
1
7
n
-5
1
3
9
2 ≠ n ∈ Z
tm
tm
tm
tm
Theo bảng trên ta có: n ∈ {-5; 1; 3; 9}
Vậy A = \(\frac{n+5}{n-2}\) có giá trị nguyên khi n \(\in\) {-5; 1; 3; 9}