
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bài 6: Tìm các số nguyên 𝑥 , 𝑦 , 𝑧 x,y,z Bạn đã cho một hệ phương trình phức tạp, nhưng tôi sẽ cố gắng làm rõ và giải quyết từng bước. Các phương trình là: 48 4 8 84 = 𝑥 − 10 𝑥 − 10 48 8 4 84=x−10 −10 x − 10 𝑥 = − 7 𝑦 −10x=−7y 𝑦 − 7 = 𝑧 − 24 𝑧 − 24 y−7=z−24 −24 z Chúng ta sẽ phân tích từng phương trình. Phương trình 1: 48 4 8 84 = 𝑥 − 10 𝑥 − 10 48 8 4 84=x−10 −10 x Dường như có sự nhầm lẫn trong cách viết phương trình này, vì nó không rõ ràng. Tuy nhiên, tôi đoán bạn muốn nói 48 4 8 = 𝑥 − 10 × 𝑥 − 10 48 8 4 =x−10× −10 x . Để làm rõ, 48 4 8 48 8 4 có thể viết là 48.5 48.5 (tức là 48 + 4 8 = 48.5 48+ 8 4 =48.5). Phương trình trên có thể viết lại như sau: 48.5 = 𝑥 + 𝑥 48.5=x+x 48.5 = 2 𝑥 48.5=2x 𝑥 = 48.5 2 = 24.25 x= 2 48.5 =24.25 Tuy nhiên, 𝑥 = 24.25 x=24.25 không phải là một số nguyên, nên có thể có sự nhầm lẫn trong cách viết phương trình. Phương trình 2: − 10 𝑥 = − 7 𝑦 −10x=−7y Ta có − 10 𝑥 = − 7 𝑦 −10x=−7y, hay là 10 𝑥 = 7 𝑦 10x=7y. Phương trình này cho thấy rằng 𝑥 x và 𝑦 y phải có một tỷ lệ đặc biệt sao cho khi nhân 𝑥 x với 10, kết quả phải là nhân 𝑦 y với 7. Do 𝑥 x và 𝑦 y là các số nguyên, ta có thể tìm các giá trị của 𝑥 x và 𝑦 y thỏa mãn điều kiện này. Phương trình 3: 𝑦 − 7 = 𝑧 − 24 𝑧 − 24 y−7=z−24 −24 z Giống như phương trình đầu tiên, biểu thức này không hoàn toàn rõ ràng. Tuy nhiên, nếu giả sử bạn muốn viết 𝑦 − 7 = 𝑧 + 𝑧 24 y−7=z+ 24 z , ta có thể tiếp tục phân tích. Bài 7: Biểu thức 𝐴 = 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 A= n−2 3n−2 a) Tìm các số nguyên 𝑛 n để 𝐴 A là phân số: Biểu thức 𝐴 = 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 A= n−2 3n−2 là một phân số nếu mẫu số khác 0. Do đó, 𝑛 − 2 ≠ 0 n−2 =0, tức là 𝑛 ≠ 2 n =2. Vậy, 𝐴 A sẽ là phân số với tất cả các số nguyên 𝑛 n ngoại trừ 𝑛 = 2 n=2. b) Tìm các số nguyên 𝑛 n để 𝐴 A là số nguyên: Để 𝐴 = 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 A= n−2 3n−2 là một số nguyên, mẫu số phải chia hết cho tử số. Ta xét phép chia 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 n−2 3n−2 . Ta thực hiện phép chia polynom: 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 = 3 + 4 𝑛 − 2 n−2 3n−2 =3+ n−2 4 Để 𝐴 A là một số nguyên, phần dư 4 𝑛 − 2 n−2 4 phải là một số nguyên, nghĩa là 𝑛 − 2 n−2 phải là một ước của 4. Các ước của 4 là: ± 1 , ± 2 , ± 4 ±1,±2,±4. Do đó, 𝑛 − 2 n−2 có thể là 1 , − 1 , 2 , − 2 , 4 , − 4 1,−1,2,−2,4,−4. Từ đó, ta có: 𝑛 − 2 = 1 ⇒ 𝑛 = 3 n−2=1⇒n=3 𝑛 − 2 = − 1 ⇒ 𝑛 = 1 n−2=−1⇒n=1 𝑛 − 2 = 2 ⇒ 𝑛 = 4 n−2=2⇒n=4 𝑛 − 2 = − 2 ⇒ 𝑛 = 0 n−2=−2⇒n=0 𝑛 − 2 = 4 ⇒ 𝑛 = 6 n−2=4⇒n=6 𝑛 − 2 = − 4 ⇒ 𝑛 = − 2 n−2=−4⇒n=−2 Vậy các giá trị của 𝑛 n để 𝐴 A là một số nguyên là: 𝑛 = − 2 , 0 , 1 , 3 , 4 , 6 n=−2,0,1,3,4,6. Hy vọng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài toán này! Nếu cần giải thích thêm hoặc có thêm câu hỏi, bạn có thể hỏi tiếp.


a) 6 + n chia hết cho 3
áp dụng tính chất chia hết của 1 tổng
=> n chia hết cho 3
=> n thuộc B(3) = { 0; 3; 6; 9 ; 12 ; .... }
b) Nhắn tin r
c) n + 5 = ( n + 2 ) + 3
=> ( n + 2 ) + 3 chia hết cho ( n + 2 )
áp dụng tính chất chia hết của một tổng
=> 3 chia hết cho n + 2
=> n + 2 thuộc Ư(3) = { 1; 3 }
=> n = { -1 ; 1 }

Để \(\frac{3n+8}{n-2}\)là phân số thì
n không thể bằng 2
vậy n là mọi số nguyên khác 2


Đề sai thì phải ! Học Lớp 7 mới giải xong bài này !
\(\frac{1}{9}\cdot27^n=3^n\)
\(\frac{1}{9}\cdot\left(3^3\right)^n=3^n\)
\(\frac{1}{9}\cdot3^{3n}=3^n\)
\(\frac{1}{9}=3^n\text{ : }3^{3n}\)
\(\frac{1}{9}=3^{-2n}\)
\(\frac{1}{3^2}=\frac{1}{3^{2n}}\)
\(\Rightarrow\text{ }3^{2n}=3^2\)
\(3^{2n}-3^2=0\)
\(3\left(3^{2n-1}-3\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}3=0\text{ ( Vô lí ) }\\3^{2n-1}-3=0\end{cases}}\) \(\Rightarrow\text{ }3^{2n-1}=3\) \(\Rightarrow\text{ }2n-1=1\) \(\Rightarrow\text{ }2n=2\) \(\Rightarrow\text{ }n=1\)
Vậy \(n=1\)

\(\left(n-6\right)⋮\left(n-1\right)hay\left[\left(n-1\right)-5\right]⋮\left(n-1\right)\), suy ra \(\left(-5\right)⋮ \left(n-1\right)\), hay \(n-1\) là ước của -5. Do đó :
- Nếu n - 1 = -1 thì n = 0.
- Nếu n - 1 = 1 thì n = 2.
- Nếu n - 1 = -5 thì n = -4.
- Nếu n - 1 = 5 thì n = 6.
Thử lại :
- Với n = 0 thì n - 6 = -6, n - 1 = -1 và -6 \(⋮\) (-1)
- Với n = 2 thì n - 6 = -4, n - 1 = 1 và -4\(⋮\) 1
- Với n = -4 thì n - 6 = -10, n - 1 = -5 và -10 \(⋮\) ( -5 )
- Với n = 6 thì n - 6 = 0, n - 1 = 5 và 0\(⋮\) 5
Vậy n = { -4; 0; 2; 6 }

a) 32 . 3n = 35
=> 3n = 35 : 32
=> 3n = 33
=> n = 3
b) (22 : 4) . 2n = 4
=> (4 : 4) . 2n = 4
=> 2n = 4
=> 2n = 22
=> n = 2
c) \(\frac{1}{9}.3^4.3^n=3^7\)
\(\Rightarrow3^{-2}.3^4.3^n=3^7\)
\(\Rightarrow3^{-2+4+n}=3^7\)
\(\Rightarrow3^{2+n}=3^7\)
\(\Rightarrow2+n=7\)
\(\Rightarrow n=5\)
d) \(\frac{1}{9}.27^n=3^n\)
\(\Rightarrow3^{-2}.3^{3n}=n\)
\(\Rightarrow3^{-2+3n}=n\)
\(\Rightarrow-2+3n=n\)
\(\Rightarrow2n=2\)
\(\Rightarrow n=1\)
n+4 chia hết cho n-2
=> n-2+6 chia hết cho n-2
vì n-2 chia hết cho n-2
=> 6 chia hết cho n-2
=> n-2 thuộc Ư(6)
=> n-2 thuộc {1;2;3;6}
=> n thuộc {1+2 ; 2+2 ; 3+2 ; 6+2}
=> n thuộc {3;4;5;8}
vậy n thuộc {3;4;5;8}