Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi cthc: \(N_xO_y\) ; \(x,y\in Z^+\)
Theo gt: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy cthc: \(N_2O_3\)
PTK của A = 2.12 + 16.3 = 76
Gọi công thức của A là NxOy.Theo đề bài,ta có:
\(\dfrac{xx14}{yx16}\) = \(\dfrac{7}{12}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{7x16}{12x14}\) = \(\dfrac{112}{168}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
Vậy: x = 2 ; y = 3.
Công thức hóa học cua hợp chất N2O3.
Phân tử khối bằng : 2 x 14 + 3 x 16 = 76 (đvC).
Bài 1 :
Ta có :
PTKH2S = PTKH2 + PTKS
=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC
=> PTKH2S = 34 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :
2 : 34 * 100% = 5,88%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :
32 : 34 * 100% = 94,12%
Bài 2 :
Ta có : PTKH2SO4 = PTKH2 + PTKS + PTKO4
=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC
=> PTKH2SO4 = 98 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :
2 : 98 * 100% = 2,04%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :
32 : 98 * 100% = 32,65%
=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :
64 : 98 *100% = 65,31%
Bài 1 :
Ta có :
PTKH2S = PTKH2 + PTKS
=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC
=> PTKH2S = 34 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :
2 : 34 * 100% = 5,88%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :
32 : 34 * 100% = 94,12%
Bài 2 : PTKH2SO4 = PTKH2 + PTKS + PTKO4
=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC
=> PTKH2SO4 = 98 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :
2 : 98 * 100% = 2,04%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :
32 : 98 * 100% = 32,65%
=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :
64 : 98 *100% = 65,31%
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
4P +5O2 ---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O --->2H3PO4
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 +3H2O
2Fe(OH)3 +3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 +6H2O
Bạn giải cái phương trình đó ra thôi :
\(\dfrac{56x}{56x+16y}=0,72414\)
\(\Rightarrow56x=40,55184x+11,58624y\)
\(\Rightarrow15,44816x=11,58624y\Rightarrow\dfrac{x}{y}\approx0,75=\dfrac{3}{4}\)
CT: NaxSy
Ta co:
\(\dfrac{NTK_{Na}.x}{NTK_S.y}=\dfrac{\%m_{Na}}{\%m_S}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{59.32}{41.23}\approx\dfrac{2}{1}\)
\(\Rightarrow CT:Na_2S\)
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
Công thức :
\(M_2O_n\)(với n là hóa trị của nguyên tố M)
ta có:
\(\%m_M=\frac{2\cdot M_M}{2\cdot M_M+n\cdot16}\cdot100=60\)
ta thấy \(n\in\left\{1;7\right\}\)
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MM | 12 | 24 | 36 | 48 | 60 | 72 | 84 |
Thử | loại | Mg (thỏa mãn) | loại | Ti | loại | loại | loại |
Có sai mong bạn thông cảm ah
a)\(Al+O_2-->Al_2O_3\)
\(4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
tỉ lệ : 4:3:2
b) \(Fe+Cl_2--->FeCl_3\)
\(2Fe+3Cl_2->2FeCl_3\)
tỉ lệ : 2:3:2
c) \(P+O_2--->P_2O_5\)
\(4P+5O_2->2P_2O_5\)
tỉ lệ : 4:5:2
d) \(Fe+S->FeS\)
tỉ lệ 1:1:1
Gọi CTHH của A là: FexOy
Ta có: \(56x\div16y=7\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{7}{56}\div\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=2\div3\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\)
Vậy CTHH của A là: Fe2O3