Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mẫu số là:
(86 + 52) : 2 = 69
Tử số là:
69 - 52 = 17
Vậy phân số cần tìm là: 17/69
Đáp số: 17/69
Thêm tử số 7 đv đc ps =1
=> mẫu hơn tử 7 đv
cộng thêm vào mẫu 5 đv thì khi đó mẫu hơn tử :7+5=12
Coi tử là 1 phần thì mẫu mới là 3 phần như thế
tử là:12:(3-1)=6
mẫu ban đầu là: 6+7=13
Nhớ k cho mk đấy ;))
Gọi phân số cần tìm là a/b(athuộc Z,b thuộc Z,b khác 0)
Vì nếu giữ nguyên tử số và thêm và mẫu số 5 đơn vị thì được phân số mới là 1/3 nên a/b+5 = 1/3
vì 1/3 là phân số tối giản nên a = 1k,b = 3k-5 (k thuộc Z)
Mà khi thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thi được phân số mới bằng 1
Suy ra b - a = 7
hay 3k - 5 - 1k = 7
(3-1)k = 7+5
2k = 12
Suy ra k = 6
Suy ra a = 1.6=6,b=3.6-5=13
Vậy phân số cần tìm là 6/13
Gọi : a là tử số
Gọi : b là mẫu số
_ vì them 2 đơn vị vào tử số và giữ nguyên mẫu số thì phân số có giá trị bằng 1 , nên ta có phương trình :
\(\frac{a+2}{b}=1\)
\(< =>1\times b=1\times\left(a+2\right)\)
\(< =>b=a+2\)
\(< =>-a+b=2\) ( 1 )
_ vì chuyển 5 đơn vị từ tử số xuống mẫu số thì phân số đó bằng 1/2 , nên ta có phương trình :
\(\frac{a-5}{b+5}=\frac{1}{2}\)
\(< =>2\times\left(a-5\right)=1\times\left(b+5\right)\)
\(< =>2a-10=b+5\)
\(< =>2a-b=5+10\)
\(< =>2a-b=15\) ( 2 )
Từ ( 1 ) vả ( 2 ) ta có hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}-a+b=2\\2a-b=15\end{cases}}\)
\(< =>\hept{\begin{cases}a=17\\-17+b=2\end{cases}}\)
\(< =>\hept{\begin{cases}a=17\\b=19\end{cases}}\)
VAY : PHÂN SỐ ĐÓ LÀ : \(\frac{17}{19}\)
( AI KO TIN THÌ THỬ LẠI NHA )
thêm 2 đơn vị vào tử số và giữ nguyên mẫu số thì phân số có giá trị là 1 : \(\frac{17}{19}\) biên thành \(\frac{17+2}{19}=\frac{19}{19}=1\)
chuyển 5 đơn vị từ tử số xuống mẫu số thì phân số đó bằng 1/2 : \(\frac{17}{19}\) biên thành \(\frac{17-5}{19+5}=\frac{12}{24}=\frac{1}{2}\)
Khi bớt \(15\)ở mẫu số và giữ nguyên tử số thì phân số đó bằng \(1\)nên mẫu số hơn tử số \(15\)đơn vị.
Nếu chuyển \(5\)đơn vị từ tử xuống mẫu thì khi đó mẫu số hơn tử số là:
\(15+5+5=25\)(đơn vị)
Khi đó nếu tử số là \(4\)phần thì mẫu số là \(9\)phần.
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(9-4=5\)(phần)
Tử số khi đó là:
\(25\div5\times4=20\)
Tử số ban đầu là:
\(20+5=25\)
Mẫu số ban đầu là:
\(25+15=40\)
Phân số cần tìm là: \(\frac{25}{40}\).
Vì thêm vào tử số 7 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng 1 nên mẫu số hơn tử số là 7 đơn vị
Vì thêm vào mẫu số 5 đơn vị và giữ nguyên tử số nên mẫu số lúc sau hơn tử số lúc đầu là
7 + 5 = 12
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Tử số lúc đầu là: 12:(3-1) =6
Mẫu số lúc đầu là: 6 + 7 = 13
Phân số cần tìm là: \(\dfrac{6}{13}\)
Hiệu tử số và mẫu số lúc sau là:
22-5-7=10
Tử số lúc sau là:
(56-10):2=23
Mẫu số lúc sau là:
56-23=33
Tử số lúc đầu là:
23-5=18
Mẫu số lúc đầu là:
33+7=40
Vậy phân số đó là \(\dfrac{18}{40}\)