K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 10. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO TỪ (P2)Tính từTruớc danh từHis father is a mechanical engineer.Sau động từ be và động từ liên kết.He is handsome.Tom looks tired.Sau tooHe is too short to play basketball.Trước enoughThe water isn’t hot enough.Trong cấu trúc: so...thatThe film is so interesting that I’ve seen it many times.Trong câu cảm thán: How + adj + S + V hoặc What...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 10. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO TỪ (P2)

Tính từ

Truớc danh từ

His father is a mechanical engineer.

Sau động từ be và động từ liên kết.

He is handsome.

Tom looks tired.

Sau too

He is too short to play basketball.

Trước enough

The water isn’t hot enough.

Trong cấu trúc: so...that

The film is so interesting that I’ve seen it many times.

Trong câu cảm thán: How + adj + S + V hoặc What + a/an + adj + N.

What an interesting film!

Trạng từ

Sau trợ động từ và trước động từ thường.

The pictures have definitely been stolen.

Trước tính từ

That man looks extremely sad and tired.

Sau too: V + too + adv

They walked too slowly to catch the bus.

Trong cấu trúc  so...that: V + so + adv + that

She sang so beautifully that everyone applauded.

Trước enough

He plays well enough for the beginner.

Đôi khi trạng từ có thể đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và cách bằng dấu phẩy.

Suddenly, he heard a strange voice.

Mình bị lỗi tải hình ảnh lên H24 nên phần 2 (cũng là topic cuối cùng cho series ĐGNL này) mình xin gửi đến các bạn bản gõ tay!

Hẹn gặp các bạn vào dịp khác với những kiến thức bổ ích hơn!

4

Ông tổng hợp file cho mấy em nữa ông ạ :P

22 tháng 8 2021

hình như hết rồi anh :P

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)                           ĐƠN                           TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:- Với động từ thường:(+): S + V(s/es) + O(-): S + do not /does not + V_inf(?): Do/Does + S + V_inf?- Với động từ tobe:(+): S + be (am/is/are) + O(-): S + be (am/is/are) + not + O(?): Am/is/are + S + O?*Dấu hiệu nhận biết:...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)

                           ĐƠN                           TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?

*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).

*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).

*NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
-Với động từ thường: 
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...

*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).

*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?

*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-):  S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?

*Dấu hiệu nhận biết:  tomorrow, next week, next month, next year.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).

*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?

*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).

Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!

6
12 tháng 7 2021

cmt đầu .-.

12 tháng 7 2021

hmu ko có hoàn thành à a

13 tháng 1 2017

1. What is your name ?

13 tháng 1 2017

2. Why you do not like to play football ?

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪTrường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ítDanh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Trường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ít
Danh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. 
Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. 
The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very friendly. 
Some/ many/ most/ both/ all/ a few... + danh từ số nhiều.Ex: Most of my students know how to solve the problem. 
The majority of/ A lot of ... + danh từ số nhiều.Ex: The majority of the students in this class are female. 
Danh từ số ít/ danh từ không đếm được 

Ex: Air traffic has increased 30% in the last decade.

Hai danh từ nối với nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật cùng loại). 

Ex: The writer and poet comes from England.

Đại từ bất định (someone, somebody, anything...) Ex: Someone is waiting for you outside.
Each/ every/ any/ neither/ either... + danh từ số ít Ex: Each student has to submit the report by Friday.
One/ each/ every/ either/ neither/ any/ none + of + the + danh từ số nhiều Ex: One of the girls here is going to be the Miss World.
A pair of/ a couple of A pair of scissors is dangerous to young children.
Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ. Ex: That he knows Vietnamese impresses me.
Thời gian/ tiền bạc/ khoảng cách/ đơn vị đo lường Ex: 30 minutes is too long for me to wait.
Tên riêng của bộ phim, tác phẩm,... Ex: "Tom and Jerry" is my favourite cartoon.
Chủ ngữ dạng V_ing-to V Ex: Learning English is not too difficult.
Một số danh từ dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít Ex: Economics is my favourite subject.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Post tiếp theo sẽ là một minigame nho nhỏ về tiếng Anh nhé! 

4
17 tháng 7 2021

Anh chỉ hệ thống những kiến thức cơ bản nhất thôi em! Vì kì thi ĐGNL chỉ có 20 câu tiếng Anh nên kiến thức không cần quá sâu, chỉ cần rộng là được em nha.

Sẽ có nhiều câu em làm được ấy, việc em làm được 17/20 câu T.Anh là có thể, chủ yếu sẽ trap em ở bài đoc hoặc rewrite, với lỗi sai cũng có chút. Nhưng mà điều đó không quan ngại mấy nếu em đã chắc kiến thức. Nhưng mà vì thi cùng các môn khác, em làm 120 câu trong 180 phút (ủa 180 hay 150 anh quên), nên là em phải phân chia thời gian để đủ tỉnh táo làm KHTN, KHXH, Toán, Tiếng Việt,.. vì mấy môn kia trap đôi khi nhiều hơn nhá Hải!

6 tháng 8 2019

Kết hợp những từ/cụm từ cho sẵn để hoàn thiện đoạn thư dưới đây.

Dear Christopher and Rowena

1. As you see / address above / we move house
=> As you see from the address above, we have moved house

2. when we last meet / we tell you / we plan / we move.
=> when we last met we told you that we plan to move

3. Our new house be nearer / you live / old one, so we hope / see
=> our new house is nearer where you live than the old one

4. If you like / come around, just give / ring / we arrange something.
=> if you would like to come round ,just give me a ring and we will arrange something

5. We have / party / September 30th but / we like / see you earlier / that if you can manage it.
=> we are going to have a party on September 30th, but we would like to see you earlier than that if you can manage it.
Best wishes,

Rosemary

9 tháng 10 2019

Câu 2 là we move mà sao lại thành to move?????????

27 tháng 11 2016
HIỆN TẠIHiện tại đơn - Simple Presentdiễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen,
một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng
Hện tại tiếp diễn - Present ContinuousDiễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Hiện tại hoàn thành - Present PerfectDiễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect ProgressiveDiễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
QUÁ KHỨQuá khứ đơn - Simple PastDiễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
Quá khứ tiếp diễn - past progressiveDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.
Quá khứ hoàn thành - Past Perfect- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
TƯƠNG LAITương lai đơn - Simple Future- Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói
– Hứa hẹn làm việc gì
– Đề nghị ai đó làm gì
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý)
Tương lai tiếp diễn - Future Progressive– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai
Tương lai hoàn thành - Future Perfect– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
15 tháng 6 2019

ROAD

VIẾT CAPSLOCK LÊN NHA MN

15 tháng 6 2019

DADY

Không lặp lại từ đã có nhá

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 7. CÂU SO SÁNHQuy ước: adj (adjective): tính từ, adv (adverb): trạng từ, short adj/adv (short adjective/adverb): tính từ ngắn/trạng từ ngắn, long adj/adv (long adjective/adverb: tính từ dài/trạng từ dài.So sánhCấu trúcVí dụSo sánh bằngbe as + adj + as/ V as + adv + asShe is as tall as me/ She sings as beautifully as a singerSo sánh hơnshort adj/adv-er +...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 7. CÂU SO SÁNH

Quy ước: adj (adjective): tính từ, adv (adverb): trạng từ, short adj/adv (short adjective/adverb): tính từ ngắn/trạng từ ngắn, long adj/adv (long adjective/adverb: tính từ dài/trạng từ dài.

So sánhCấu trúcVí dụ
So sánh bằngbe as + adj + as/ V as + adv + asShe is as tall as me/ She sings as beautifully as a singer
So sánh hơn

short adj/adv-er + than 

more + long adj/adv + than

The giraffe is taller than the man.

The exam was more difficult than we expected.

So sánh hơn nhất

the + short adj/adv-est

the + most + long adj/adv

I'm the happiest man in the world.

Love is the most important thing.

So sánh lũy tiến

short adj/adv-er and adj/adv-er

more and more + long adj/adv

It's becoming harder and harder to find a job

She is getting more and more beautiful

So sánh đồng tiến

The short adj/adv-er + S + V, the short adj/adv-er + S +V.

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V.

The older I get, the happier I am.

The more difficult the homework is, the more you concentrate.

So sánh bội số (số lần)

bội số + as + adj/adv + as

bội số + as + many/much + N + as

Her school is twice as expensive as yours

He has three times as many books as you.

 

6
13 tháng 8 2021

nhìn ok đó

So sánh luỹ tiến là gì vậy ạ?=))