Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sơ đồ quá trình điều chế
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H 12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (k) (2)
Khối lượng tinh bột là: .106 =2.105 gam
Từ phương trình (1) và (2) ta có khối lượng rượu etylic thu được là
.n.2.46 =113580,24 gam
Hiệu suất quá trình là :
H= .100=70%
C6H12O6 ® 2C2H5OH + 2CO2; nglucozơ = 1 mol; ® nancol = 0,8.2 = 1,6mol; ® a = 46.1,6=73,6gam;
C2H5OH + O2 ® CH3COOH + HOH ® X{CH3COOH; C2H5OH d}
CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + HOH
® nancol p.ứ = nNaOH = 0,144mol; ® H = 0,144:0,16 = 90%
Cho m gam hỗn hợp X gồm ( Fe , FeO , Fe2O3 ) có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40 .Hỗn hợp X tan vừa hết trong 500 ml H2SO4 loãng 0,68 M thu được dung dịch B và thoát ra V lít khí H2 ( đktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư lọc kết tủa nung khô trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là ?
A. 0,448
B. 0,896
C. 2,24
D. 1,12
Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h