Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol. Hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, phân tử mỗi hiđrocacbon có ít hơn 2 liên kết pi, mạch hở → hidrocacbon hoặc là ankan hoặc là anken
Áp dụng công thức : $n_{CO_2} - n_{H_2O} =n_{hợp\ chất}.(k-1)$
Ta có :
$2n_{chất\ béo} = n_{CO_2} - n_{H_2O} = 0,05$
$\Rightarrow n_{chất\ béo} = 0,025(mol)$
Mà : $n_{KOH} = n_{axit} + 3n_{chất\ béo}$
$\Rightarrow n_{axit} = 0,05 - 0,025.3 = -0,025 < 0$
$\to$ Sai đề
Mặt khác : \(3n_{chat-béo}+n_{axit}=n_{KOH}\Rightarrow n_{axit}=0,04-0,025.3=-0,035< 0\)
(sai đề)
Chất béo có k=3, axit có k=1 nên ta có :
\(n_{tryglixerit}=\dfrac{n_{CO_2}-n_{H_2O}}{2}=\dfrac{11,92-11,6}{2}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{36,04}{106}=0,34\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Na => \(n_{NaOH}=2n_{Na_2CO_3}=0,68\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=3n_{triglixerit}+n_{axitbeo}\)
=>\(n_{axitbeo}=0,68-0,16.3=0,2\left(mol\right)\)
=>\(n_{C_{15}H_{31}COOH}=0,08\left(mol\right);n_{C_{17}H_{35}COOH}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(X\right)}=2n_{NaOH}=1,36\left(mol\right)\)
\(m_X=m_C+m_H+m_O=11,92.12+11,6.2+1,36.16=188\left(g\right)\)
=> \(m_{triglixerit}=m_X-m_{axitbeo}=188-0,08.256-0,12.284=133,44\left(g\right)\)
$n_{CO_2} = 0,125(mol) = n_{H_2O} = 0,125(mol)$
$\Rightarrow Z$ no đơn, chức
Bảo toàn khối lượng : $n_{O_2} = \dfrac{5,5 + 2,25 - 2,75}{32} = 0,15625(mol)$
Bảo toàn O : $n_Z = \dfrac{0,125.2 + 0,125 - 0,15625.2}{2} = 0,0625$
Số nguyên tử C = $n_{CO_2} : n_Z = 0,125 : 0,0625 = 2$
Suy ra Z là $C_2H_4O_2$
Vậy CTCT là $HCOOCH_3$
Vậy ancol là ancol metylic ; axit là axit fomic
Đáp án: A
Khi đốt Y, n CO2 : n H2O = 7 : 10,
đặt nCO2 = 7, nH2O = 10
=> Ancol no; nAncol = 10 – 7 = 3
=> C ¯ = 7 3 = 2,33
=> Y chứa C2H5OH và C3H7OH.
* Vì acid đơn chức
=> n axit = 2n Na2CO3= 1 , 59 106 = 0,03 mol.
=>Phân tử khối trung bình của axit:
M ¯ = 2 . 08 0 , 03 = 69,33
=> Tồn tại 1 axit 1 axit có M < 69,33
=> CH3COOH hoặc HCOOH (loại).
Giả sử axit còn lại có số C = x => x ≥ 3.
=> Este của axit này có số C tối thiểu là x + 2 (khi nó kết hợp với C2H5OH)
Mà theo đề => x + 2 < 6 => x < 4, mà x ≥ 3 => x = 3.
Hai este là: C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Ta có :
$n_X = n_{glixerol} = \dfrac{0,92}{92} = 0,01(mol)$
Gọi CTHH của X là : \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_a\left(C_{17}H_{35}COO\right)_{3-a}C_3H_5\)
Ta có :
\(n_{C_{17}H_{33}COOK}=0,01a\left(mol\right)\\ n_{C_{17}H_{35}COOK}=0,01\left(3-a\right)=0,03-0,01a\left(mol\right)\)
Suy ra:
0,01a.320 + (0,03 - 0,01a).322 = 9,62
Suy ra: a = 2
Do đó X có 2 liên kết C=C
Suy ra: $n_{H_2} = 2n_X = 0,02(mol)$
Đáp án D
Đặt công thức phân tử trung bình của các chất trong X là
Trong X có đimetylamin (CH3)2NH, có nguyên tử H và nguyên tử C
- Với , ta loại được phương án A và B (vì các hidrocacbon và amin đều có số nguyên tử H lớn hơn hoặc bằng 6)
- Với , ta loại được phương án C (vì các hidrocacbon và amin đều có số nguyên tử C nhỏ hoặc bằng 2).
Vậy hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6
Gọi CTHH của X là $(C_{15}H_{31}COO)_a(C_{17}H_{35}COO)_{b}C_3H_5(OH)_{3-a-b}$
Ta có :
$M_X = 255a + 283b+ 12.3 + 5 + 17(3-a-b)= \dfrac{59,6}{ \dfrac{2,8}{28}} = 596$
Suy ra a = b = 1 thì thỏa mãn
Vậy số nguyên tử C = 16 + 18 + 3 = 37