Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 -> CaCO3 + 2NaNO3
b) FeSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2
c) NaHCO3 + HCl -> H2O + NaCl + CO2
d) NaHCO3 + NaOH -> H2O + Na2CO3
e) K2CO3 + NaCl -> ko có PTHH
g) Pb(OH)2 + 2HNO3 -> 2H2O + Pb(NO3)2
h) Pb(OH)2 + 2NaOH -> Na2\(\left[Pb\left(Oh\right)_4\right]\)
i) CuSO4 + Na2S -> CuS + Na2SO4.
nH+=0,4+0,1.a
nNO3-=0,1a
bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion
H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng
rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron
dùng bảo toàn nguyên tố nha cậu
xong tính khối lượng muối = khối lượng kim loại+ khối lượng gốc axit
1.
nh+ =0,8 *2 =1,6 suy ra nhcl =ncl- =1,6 suy ra m = 12 +1,6 * 35,5 =68,8
2.
nh+ =1,4 * 10-3
gọi nhcl = 2x nh2so4 = x
áp dụng định luận bảo toàn nguyên tố ta có: 2x+x = 1,4*10-3 suy ra x=0,005
suy ra m = 18,2 + 0,005 *2 *35,5 +0,005*96 = 19,035
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
Chọn đáp án A
Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 ⇒ chứa H+ hoặc OH–.
Ta có thứ tự điện phân:
Catot: Cu2+ + 2e || 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e || 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực ⇒ H2O tại catot chưa bị điện phân.
⇒ Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2 ⇒ chọn A.