Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCu2+ = 1,2a ; nCl = 0,8a
nNO = 0,03 mol => nH+ = nHNO3 = 0,12 mol
nFe = 0,2 mol
Cu(NO3)2 + 2NaCl → Cu + Cl2 + 2NaNO3
0,4a 0,8a 0,4a 0,4a
Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 0,5O2 + 2HNO3
0,06 0,06 0,03 0,12
mgiảm = 64(0,4a + 0,06) + 71.0,4a + 32.0,03 = 10,2
=> a = 0,1
=> nCu2+ dư = 1,2a – 0,4a – 0,06 = 0,02 mol
Bảo toàn electron : 2nFe = 3nNO (Vì lượng Fe quá lớn so với NO sinh ra => Fe chỉ tạo Fe2+)
=> nFe pứ = 0,045 mol
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,02 0,02 → 0,02
=> chất rắn gồm : 0,135 mol Fe và 0,02 mol Cu
=> mrắn = 8,84g
Đáp án A
Chọn A
Ta có n e ( trao đổi ) = It 96500 = 0 , 34 mol . Các quá trình điện phân diễn ra như sau:
Tại catot |
Tại anot |
Cu2+ + 2e → Cu a mol 2a mol → a mol
|
2Cl- → Cl2 + 2e 0,18 mol 0,09 mol 0,18 mol H2O → 4H+ + O2 + 4e 4b mol ← b mol → 4b mol |
Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,24 mol) và NO3- (0,5 mol) và Cu2+ (0,04 mol)
Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:
a) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{cases}}\)
PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(Al+6HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\) (2)
\(Cu+4HNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\) (3)
Theo pthh (1) : \(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(x=0,2\left(mol\right)\)
Theo ptr (2); (3) : \(n_{NO_2}=3n_{Al}+2n_{Cu}\)
=> \(0,8=0,2\cdot3+2\cdot n_{Cu}\)
=> \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(a=0,2\cdot27+0,1\cdot64=11,8\left(g\right)\)
b) PTHH : \(NH_3+HNO_3-->NH_4NO_3\) (4)
\(3NH_3+3H_2O+Al\left(NO_3\right)_3-->Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\) (5)
\(2NH_3+2H_2O+Cu\left(NO_3\right)_2-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\) (6)
BT Al : \(n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
BT Cu : \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m\downarrow=m_{Al\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=25,4\left(g\right)\)
c) Gọi tên KL là X .
PTHH : \(2Al\left(NO_3\right)_3-t^o->Al_2O_3+6NO_2+\frac{3}{2}O_2\) (7)
\(Cu\left(NO_3\right)_2-t^o->CuO+2NO_2+\frac{1}{2}O_2\) (8)
\(4NO_2+O_2+2H_2O-->4HNO_3\) (9)
\(3X+4nHNO_3-->3X\left(NO_3\right)_n+nNO+2nH_2O\) (10)
viết ptr rồi, nhưng mik có thắc mắc là cho khí B hấp thụ vô nước => tính đc số mol của hno3, rồi áp vô X là ra, nhưng đề lại cho số mol NO =((( hoặc có thể dùng số mol NO để tính nhưng như thế có hơi thừa ko ? tính ra theo 2 cách thì cx ra 2 kq khác nhau ? ai githich giùm mik, hay mik tính sai hoặc phân tích đề sai nhỉ ?? :D
Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h
Chọn A.
Khi cho Fe tác dụng với Y thì hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe dư.
với nFe pư =
và n H + = 4 n NO = 0 , 2 mol . Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,05); H+ (0,2); Na+ (0,5V) và NO3- (2V)
→ BTDT V = 0,2. Dung dịch ban đầu gồm Cu(NO3)2 (0,2 mol) và NaCl (0,1 mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m = 64.(0,2 - 0,05) + 71.0,05 + 32.0,05 = 14,75 (g)
Đáp án A
nCu2+ = 1,2a ; nCl = 0,8a
nNO = 0,03 mol => nH+ = nHNO3 = 0,12 mol
nFe = 0,2 mol
Cu(NO3)2 + 2NaCl -> Cu + Cl2 + 2NaNO3
0,4a 0,8a 0,4a 0,4a
Cu(NO3)2 + H2O -> Cu + 0,5O2 + 2HNO3
0,06 0,06 0,03 0,12
mgiảm = 64(0,4a + 0,06) + 71.0,4a + 32.0,03 = 10,2
=> a = 0,1
=> nCu2+ dư = 1,2a – 0,4a – 0,06 = 0,02 mol
Bảo toàn electron : 2nFe = 3nNO (Vì lượng Fe quá lớn so với NO sinh ra => Fe chỉ tạo Fe2+)
=> nFe pứ = 0,045 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
0,02 0,02 -> 0,02
=> chất rắn gồm : 0,135 mol Fe và 0,02 mol Cu
=> mrắn = 8,84g