Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án A
M H 2 N - R - C O O N a = 25 , 02 0 , 18 = 139 → R = 56 → Z : H 2 N C 4 H 8 C O O N a ( V a l ) M X = 25 , 74 0 , 06 = 429 → M Y = 429 + 184 - 117 . 3 2 = 75

gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4

Đáp án B
Phản ứng hóa học
2 C m H 2 m O 2 NNa + 6 n - 3 2 O 2 → t 0 Na 2 CO 3 + ( 2 m - 1 ) CO 2 + 2 mH 2 O + N 2 0 , 1 0 , 12

Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.

Chọn đáp án B
Gọi số amino axit tạo peptit T là n (T có n mắt xích).
Phản ứng: T n + n N a O H → muối + H 2 O ||⇒ n H 2 O = n T = 0,02 mol.
BTKL có: m N a O H – m H 2 O = m m u ố i – m T = 4,44 gam
⇒ 0,02n × 40 – 0,02 × 18 = 4,44 ⇒ n = 6. amino axit có dạng H 2 N R C O O H
Phản ứng: 6 H 2 N R C O O H → 1T + 5 H 2 O .
⇒ theo bảo toàn nguyên tố O có số O trong T = 6 × 2 – 5 = 7.

Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
Thủy phân: X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O
⇒ X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.
• biến đổi: X 7 – 4 C O 2 + 2 , 5 H 2 O → 3 , 5 X 2 || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O
để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2 + H 2 O .
⇒ có phương trình:
mđipeptit = 14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x
⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.
từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.
Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O , C H 2 , C O O , H 2 O .
Đặt n H 2 O = nX = x ⇒ n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.
⇒ m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.
Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.
⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.
⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .
⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam

E 3 Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .
đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.
⇒ n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 ⇒ α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .
⇒ thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l
⇒ m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát
α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n + 1 N O 2 n ≥ 2 ⇒ CTTQ của E là C 3 n H 6 n – 1 N 3 O 4 .
Phương trình cháy: C 3 n H 6 n – 1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .
n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol ⇒ n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12
Giải ra: n = 2 ⇒ α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.
⇒ thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.
⇒ m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.
Chọn đáp án B
các amino axit Y, Z, T đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
T + 0,08 mol KOH (vừa đủ) → 12,4 gam muối + H 2 O
⇒ M m u ố i = 12,4 ÷ 0,08 = 155 ⇒ M T = 155 – 38 = 117 ⇒ T là C 5 H 11 N O 2 .
Phản ứng: X + 5 H 2 O → 3 Y + 2 Z + T
⇒ M X = 3 M Y + 2 M Z + 117 – 5 × 18 = 34,4 ÷ 0,08 = 430
⇒ 3MY + 2MZ = 403 ||⇒ nghiệm nguyên: M Y = 75 và M Z = 89 thỏa mãn.
ứng với Y là glyxin: C 2 H 5 O H và Z là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
⇒ Tên thay thế của Z là axit 2-aminopropanoic