
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án là C.
Ở đây trái bóng được đá đi (sử dụng bị động) nên mệnh đề rút gọn. ‘the ball kicking forwards’ => ‘the ball kicked forwards’.

Đáp án là B.
Có thể suy ra từ bài đọc rằng chỗ cư trú của người Pueblo được thiết kế để bảo vệ cư dân từ
A. những đợt tấn công của kẻ thù và mùa đông lạnh lẽo
B. những đợt tấn công của kẻ thù và chống lại nước mưa
C. bão gió và nước từ mưa
D. động vật hoang dã, mùa đông lạnh lẽo và cát sa mạc.
Dẫn chứng: The ground story of a Pueblo dwelling had no doors or windows in order to prevent enemies from entering.
On top of the rafters, layers of tree branches, sticks, grass, and brush created a solid roof to preclude the water from leaking inside

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sửa: kicking forwards => kicked forwards
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “kicked” được hiểu là “which is kicked”
Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía trước từ một vị trí ở giữa sân.
Chọn C

Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dùng phân từ đuổi “ing”.

Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dụng phân từ đuôi “ing”.
Đáp án A
Cấu trúc : in order to + V: để làm gì. Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.