K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2024

Thí nghiệm pha trộn nước bắp cải tím với các chất như nước chanh, bột giặt, muối... chủ yếu là một phản ứng hóa học.

Giải thích:
  • Nước bắp cải tím: Chứa các hợp chất gọi là anthocyanins, có khả năng thay đổi màu sắc tùy thuộc vào độ pH của dung dịch mà chúng tiếp xúc.

  • Nước chanh (chứa axit citric): Làm cho dung dịch trở nên axit hơn. Khi thêm nước chanh vào nước bắp cải tím, dung dịch sẽ chuyển sang màu đỏ hoặc hồng do pH giảm.

  • Bột giặt (chứa các chất tẩy rửa có tính kiềm): Làm cho dung dịch trở nên kiềm hơn. Khi thêm bột giặt vào nước bắp cải tím, dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh hoặc xanh lục do pH tăng.

  • Muối: Trong nhiều trường hợp, muối không ảnh hưởng nhiều đến pH, nhưng trong một số điều kiện nhất định, nó có thể làm thay đổi một chút tính chất của dung dịch.

Phản ứng hóa học:

Thay đổi màu sắc của nước bắp cải tím khi thêm các chất khác là kết quả của sự thay đổi pH. Đây là một phản ứng hóa học vì nó liên quan đến sự thay đổi trong cấu trúc hóa học của các chất có liên quan (đặc biệt là các anthocyanins trong nước bắp cải tím), không chỉ là sự thay đổi về mặt vật lý.

Phản ứng vật lý: Nếu chỉ thay đổi màu sắc mà không có sự phản ứng hóa học xảy ra (chẳng hạn như chỉ hòa tan muối hoặc nước bắp cải tím vào nước mà không thay đổi pH), đó sẽ là một hiện tượng vật lý. Tuy nhiên, trong trường hợp này, việc thay đổi màu sắc liên quan đến sự thay đổi trong tính chất hóa học của dung dịch, nên đây là một phản ứng hóa học.
14 tháng 12 2021

12. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học ?

A. Đun sôi nước thành hơi nước. B. Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh.

C. Sự tạo thành một lớp gỉ trên khung cửa sắt. D. Hòa tan đường vào nước ta được dung dịch trong suốt.

13. Bản chất của phản ứng hóa học là

A. sự biến đổi chất này thành chất khác. B. sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử.

C. sự thay đổi trạng thái, màu sắc, mùi, vị của chất. D. sự thay đổi về số lượng phân tử.

14. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam than bằng khí oxi, thu được 8,8 gam khí cacbonic. Vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là

A. 6,4 gam B. 11,2 gam C. 16 gam D. 32 gam.

15. Hóa trị của Fe trong Fe(OH)2 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. II và III B. III và II C. II và I D. II và IV

14 tháng 12 2021

C

A

A

23 tháng 3 2018

   Tinh bột + Nước → Mantozo

   Mantozo + Nước → Glucozo

   Nhai cơm kĩ để nghiền thật nhỏ tinh bột, đồng thời để nước bọt tiết ra có đủ chất xúc tác cho phản ứng chuyển tinh bột thành mantozo, và phản ứng chuyển từ mantozo thành glucozo. Vị ngọt có được là do có một ít hai chất này.

20 tháng 5 2021

nAl=10/27(mol)

ta ccó pthh: 2Al+3S->Al2S3( nhiệt dộ cao)

theo ptth=> nAl2S3(lý thuyết)=1/2.nAl=\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{10}{27}\)=\(\dfrac{5}{27}\)(mol)

=> mAl2S3(lý thuyết)=\(\dfrac{5}{27}.150=\dfrac{250}{9}\)(g)

=>H=\(\dfrac{mAL2S3\left(thucte\right)}{mAL2S3\left(lythuyet\right)}.100\%=\dfrac{25,5}{\dfrac{250}{9}}=91,8\%\)

20 tháng 5 2021

cảm ơn bạn nha 

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?          A. Nung nóng tinh thể muối ăn.    B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.          C. Sự thăng hoa của nước hoa.      D. Sự ngưng tụ hơi nước.Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi          A. thể tồn tại của chất.                       C. nguyên tử này thành...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?

          A. Nung nóng tinh thể muối ăn.    B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.

          C. Sự thăng hoa của nước hoa.      D. Sự ngưng tụ hơi nước.

Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi

          A. thể tồn tại của chất.                       C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.

          B. chất này thành chất khác.            D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.

Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm

          A. 2 giai đoạn.                                   C. 1 giai đoạn.

          B. 3 giai đoạn.                                   D. 4 giai đoạn.

Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là

          A. Oxi.              B. Nitơ.           C. Hiđro.            D. Các bonxit.

Câu 5: Khi đốt P trong  oxi dư tạo thành P2O5,  phương trình cân bằng đúng là

          A. P + O2 ®  P2O5.                               C. 4P + 5O2  ®  2P2O5.   

          B. 2P + O2 ®  P2O5.                            D. 4P + 5O2  ®  P2O5.     

 Câu 6: Có phương trình hoá học:  4K + O2  ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là 

          A. 4 : 2 : 2.            B. 4 : 1 : 4.            C. 4 : 2 : 4.            D. 4 : 1 : 2.

Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng

      A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.     

      B. Parafin  + Oxi ® Nước.

      C. Cacbonđioxit + nước ®  Parafin + Oxi.         

      D. Parafin  + Oxi ® Cacbonđioxit.

Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO2 ), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:

            A. Nước cất.                                           C. Dung dịch Natri Hiđroxit.

            B. Dung dịch nước vôi trong.              D. Dung dich Axit Clohiddric.

Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi  oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:

            A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.

            B. Canxi cacbonat   ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.

            C. Canxi oxit + Cacbon đioxit  ® Canxi cacbonat.

            D. Cacbon đioxit  + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.

Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?

          A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.

          B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.

          C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

          D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.

Câu 11:  Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?

            A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham  gia.

          B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.

           C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử  chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.

          D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

B. Nước đá để thành nước lỏng.

C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.

D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.    

Câu13: Phản ứng hóa học là

A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.

C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.

D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:

Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.

Chất sản phẩm là

A. Bari clorua, Natri sunfat.                       B. Bari clorua, Natri clorua.

C. Bari sunfat, Natri clorua.                       D. Bari sunfat, Natri sunfat.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?

A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.

B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.

D. Khi mưa giông thường có sấm sét.

Câu 16: Có mấy bước để lập phương trình hóa học?

A. 3 bước .                  B. 4 bước.             C. 5 bước.                   D. 6 bước.

Câu 17: Phương trình hóa học dùng để

A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.

B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.

C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.

D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.

Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?

A. Nhiệt độ phản ứng.                              B. Tốc độ phản ứng.

C. Chất mới sinh ra.                                 D. Các chất tham gia.

Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng

A. vật lý.                                                 B. hoá học.

C. có khí cacbonic bay ra.                        D. có khí hiđro bay ra.   

Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng 

A. vật lý.                                                 B. hóa học.          

C. cả 2 hiện tượng trên.                      D. không có hiện tượng gì.

2

bn chia nhỏ câu hỏi ra để hỏi đc ko bn?

18 tháng 2 2021

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?

          A. Nung nóng tinh thể muối ăn.    B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.

          C. Sự thăng hoa của nước hoa.      D. Sự ngưng tụ hơi nước.

Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi

          A. thể tồn tại của chất.                       C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.

          B. chất này thành chất khác.            D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.

Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm

          A. 2 giai đoạn.                                   C. 1 giai đoạn.

          B. 3 giai đoạn.                                   D. 4 giai đoạn.

Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là

          A. Oxi.              B. Nitơ.           C. Hiđro.            D. Các bonxit.

Câu 5: Khi đốt P trong  oxi dư tạo thành P2O5,  phương trình cân bằng đúng là

          A. P + O2 ®  P2O5.                               C. 4P + 5O2  ®  2P2O5.   

          B. 2P + O2 ®  P2O5.                            D. 4P + 5O2  ®  P2O5.     

 Câu 6: Có phương trình hoá học:  4K + O2  ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là 

          A. 4 : 2 : 2.            B. 4 : 1 : 4.            C. 4 : 2 : 4.            D. 4 : 1 : 2.

Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng

      A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.     

      B. Parafin  + Oxi ® Nước.

      C. Cacbonđioxit + nước ®  Parafin + Oxi.         

      D. Parafin  + Oxi ® Cacbonđioxit.

Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:

            A. Nước cất.                                           C. Dung dịch Natri Hiđroxit.

            B. Dung dịch nước vôi trong.              D. Dung dich Axit Clohiddric.

Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi  oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:

            A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.

            B. Canxi cacbonat   ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.

            C. Canxi oxit + Cacbon đioxit  ® Canxi cacbonat.

            D. Cacbon đioxit  + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.

Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?

          A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.

          B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.

          C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

          D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.

Câu 11:  Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?

            A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham  gia.

          B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.

           C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử  chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.

          D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.

Câu 12Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

B. Nước đá để thành nước lỏng.

CThủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.

D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.    

Câu13: Phản ứng hóa học là

A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.

C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.

D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:

Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.

Chất sản phẩm là

A. Bari clorua, Natri sunfat.                       B. Bari clorua, Natri clorua.

C. Bari sunfat, Natri clorua.                       D. Bari sunfat, Natri sunfat.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?

A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.

B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.

D. Khi mưa giông thường có sấm sét.

Câu 16Có mấy bước để lập phương trình hóa học?

A. 3 bước .                  B. 4 bước.             C. 5 bước.                   D. 6 bước.

Câu 17: Phương trình hóa học dùng để

A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.

B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.

C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.

D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.

Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?

A. Nhiệt độ phản ứng.                              B. Tốc độ phản ứng.

C. Chất mới sinh ra.                                 D. Các chất tham gia.

Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng

A. vật lý.                                                 B. hoá học.

C. có khí cacbonic bay ra.                        D. có khí hiđro bay ra.   

Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng 

A. vật lý.                                                 B. hóa học.          

C. cả 2 hiện tượng trên.                      D. không có hiện tượng gì.

31 tháng 3 2018

25 tháng 5 2021

Nước bắp cải tím là chất chỉ thị màu pH : 

- pH <7 (axit) : nước cốt chanh, giấm ăn thì làm chuyển sang màu đỏ, hoặc đỏ tím

- pH = 7(trung tính) : muối ăn thì làm chuyển màu tím

- pH > 7(bazo) : vôi ăn trầu, nước xà phòng thì làm chuyển sang màu xanh, xanh lá

25 tháng 5 2021

Nước bắp cải tím khi đổ vào nước cốt chanh sẽ cho ra màu hồng đậm

Vào giấm ăn sẽ có màu hồng nhạt

Mình biết mỗi thế :P

 Câu 1 ( 4 điểm)1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống...
Đọc tiếp

 

Câu 1 ( 4 điểm)

1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?

a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.

b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.

2.     Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:

a.      Fe                                    b. Fe2(SO4)3                              c. CuSO4

 

Câu 2 ( 3,5 điểm)

1.     Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O

2.     Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt (III) oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.

 

Câu 3 ( 3 điểm)

1.     Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất( không phản ứng) thu được 10,08 lít khí ( đktc) thu được chất rắn X

a.      Tính m biết H= 80%

b.     Tính khối lượng các chất có trong X

2.     Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.

 

Câu 4  ( 5 điểm)

1.     Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.

2.     Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.

3.     Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.

 

Câu 5 ( 5 điểm)

1.     Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.

2.     Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Cho sơ đồ phản ứng:  FeO  +  H2SO4  → FeSO4  +  H2O

                                               CuO  +  H2SO4  → CuSO4  +  H2O

 (Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1)

0