Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- ta có C%bđ = 40 / mdd x 100
- C%sau = 40 / (mdd + 400) x100
- theo đề bài thì C%bđ - C%sau = 5%
<=> 40 / mdd x 100 - 40 / (mdd + 400) x100 = 5
<=> mdd = 400 (g)
vậy C% bđ = 10%
a) Ta có: \(m_{H_2SO_4}=120\cdot10\%=12\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{12}{120+30}\cdot100\%=8\%\)
b) Ta có: \(m_{KOH}=195\cdot8\%=15,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{15,6+5}{195+5}\cdot100\%=10,3\%\)
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
mdd sau khi khuấy = 40 + 260 = 300 (g)
mNaOH = 40 (g) (theo đề bài)
Ta có: nồng độ phần trăm của dd NaOH là:
C%ddNaOH = 40 x 100/300 = 40/3 (%)
Vậy nồng độ phần trăm của dd NaOH là 40/3 (%)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
gọi x là nồng độ phần trăm của dd ban đầu
a là KL dung dịch ban đầu
theo bài ra ta có
nồng độ ban đầu: \(\dfrac{40}{a}.100\%=x\%\)(1)
nồng độ dung dịch sau pư:\(\dfrac{40}{a+400}.100\%=x-5\left(\%\right)\)(2)
từ (1) và (2) ta có pt:
\(\dfrac{40}{a}.100=\dfrac{40}{a+400}.100+5\Rightarrow a=400\)
nồng độ % của dd ban đầu là
40.100%/400=10%
7*.
Gọi a khối lượng dung dịch H2SO4 trong dung dich đầu:
Khi thêm 400 gam H2O vào dung dich H2SO4
\(mddH_2SO_4(sau)=a+400(g)\)
Khi thêm nước vào thì khối lượng H2SO4 có trong dung dịch không thay đổi
\(m_{H_2SO_4}\left(sau\right)=m_{H_2SO_4}\left(trươc\right)=40\left(g\right)\)
Ta có: \(5\%=\dfrac{40}{a+400}.100\%\)
\(\Rightarrow a=400\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm của dung dịch ban đầu
\(C\%_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{40}{400}.100\%=10\%\)
Gọi m là khối lượng CuSO4 có trong dung dịch
C%CuSO4 = m40.100% = 2,5m%
mddspu = 400 + 40 = 440(g)
C%CuSO4spu = (2,5m − 5)%
=> mCuSO4 = mddspu . C%CuSO4spu/ 100
<=> m = 440.(2,5m − 5)/100
<=> m = 11m−22⇔m=2,2(g)
=> C%CuSO4spu = 2,2/440.100% = 0,5%