K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2022

Zn+H2SO4->ZnSO4+H2

0,2---0,2--------------------0,2

n Zn=\(\dfrac{19,6}{65}\)=0,3 mol

n H2SO4=\(\dfrac{19,6}{98}\)=0,2 mol

=>Zn dư

=>VH2=0,2.22,4=4,48l

=>C

28 tháng 2 2022

D

em cảm ơn ạCâu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 làA.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55...
Đọc tiếp

em cảm ơn ạ

Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.

Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.

Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2

A.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam.

.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là

A.    O2.                  B. CH4.                        C. Cl2.                  D. CO2.

Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:

A.    22; 16; 35,5.                B. 22; 35,5; 16.          C. 22; 8; 17,5.                     D. 14; 8; 17,5.

Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A.    Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần.                C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.

B.     Khí butan nặng gấp 2 lần không khí.                    D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.

Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là               A. 17 gam.         B. 31 gam.                  C. 34 gam.          D. 68 gam.

Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2

A.    5 gam.          B. 8,5 gam.                    C. 9 gam.                   D. 16,8 gam.

Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là

A.    23 gam.                    B. 31 gam.             C. 35 gam.       D. 38 gam.

1
15 tháng 12 2021

 

Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.

Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.

Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là

A.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam.

.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là

A.    O2                 B. CH4.                        C. Cl2.                  D. CO2.

Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:

A.    22; 16; 35,5.                B. 22; 35,5; 16.          C. 22; 8; 17,5.                     D. 14; 8; 17,5.

Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A.    Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần.                C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.

B.     Khí butan nặng gấp 2 lần không khí.                    D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.

Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là               A. 17 gam.         B. 31 gam.                  C. 34 gam.          D. 68 gam.

Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là

A.    5 gam.          B. 8,5 gam.                    C. 9 gam.                   D. 16,8 gam.

Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là

A.    23 gam.                    B. 31 gam.             C. 35 gam.       D. 38 gam.

29 tháng 12 2021

\(V_{H_2}=\left(\dfrac{4}{2}\right).22,4=44,8l\)

\(V_{N_2}=\left(\dfrac{2,8}{28}\right).22,4=2,24l\)

\(V_{O_2}=\left(\dfrac{6,4}{32}\right).22,4=4,48l\)

\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{22}{44}\right).22,4=11,2l\)

\(\Rightarrow\) Đáp án ...........

Xem lại đề giúp mình nhá bạn! Có đáp án A đúng nhưng mà V\(N_2\) lại sai nè, phải =2,24 lít á

30 tháng 12 2021

cảm ơn

 

24 tháng 12 2021

Câu 23: 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2 ( đề của bn bị thiếu )

Câu 24: B

24 tháng 12 2021

23 a á bn

 

18 tháng 4 2020

Câu 44: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung
dịch natri cacbonat.
A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric
C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc
Câu 45: Thể tích khí hiđro thoát ra(đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng hết với axit sunfuaric là:
A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,86 lít D. 7,35 lít
Câu 46: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc) là:A. 56g B.28g C. 5,6g D. 3,7g

18 tháng 4 2020

đúng rùi yeu

17 tháng 3 2022

PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O

Mol: 0,1 ---> 0,05

VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)

=> B

17 tháng 3 2022

B

12 tháng 5 2021
22,4 lít nhá
5 tháng 4 2017

a. Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b. Số mol khí hiđro là: n = 0,1 (mol)

Khối lượng kẽm cần dùng là: m = 0,1x65 = 6,5 (g)

Khối lượng sắt cần dùng là: m = 0,1x56 = 5,6 (g).


Phan Thùy Linh tại sao lại số mol của H2 bằng 0,1 (vậy số liệu 2,24 l đang ở đâu, làm sao có kết quả này).

Khi viết m, viết n em có biết khối lượng của cái gì hay là số mol của cái gì đâu. dù đã dẫn ở lời giải nhưng vẫn phải viết chứ.

Đối với những phản ứng điều chế khí thì khí thường bay hơi nên phải có chiều mũi tên đi lên nhé.

Đối với phản ứng số (3) thì Zn chỉ phản ứng được với "H2SO4 (loãng)" thôi.

2 tháng 12 2021

chắc ko vậy??