Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
must have + V_ed/P2: chắc hẳn đã => suy đoán trong quá khứ (>90%)
Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã vào nhà bằng cửa sổ mở.
= C. Tên trộm chắc hẳn đã vào nhà bằng cửa sổ mở.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Tên trộm có lẽ đã vào nhà bằng cửa sổ mở. => mức độ suy đoán thấp (40%)
B. Tên trộm đáng lẽ ra nên vào nhà bằng cửa sổ mở. => sai nghĩa
D. Tên trộm có thể là đã vào nhà bằng cửa sổ mở. => độ chắc chắn thấp (50 - 60%)
Đáp án B
Giải thích: Should not have Vpp: lẽ ra không nên làm nhưng thực tế đã làm
Dịch nghĩa. Tôi bị cảm.
- Lẽ ra bạn không nên để mở của sổ đêm qua. Trời bên ngoài rất lạnh.
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động kép ở hiện tại:
It + is + believed/ thought/ ... + that + S + V
= S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
hoặc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p (khi động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Câu A sai về cấu trúc, câu C, D sai về thì (dùng thì quá khứ đơn).
Chọn B
Đáp án D.
- take advangtage of +sb/sth: lợi dụng/tận dụng ai/cái gì
Ex: Please don’t take advantage of me the way you took advantage of him: Đừng lợi dụng tôi theo cái cách mà bạn đã làm với cậu ấy.
Đáp án D
Take advantage of: lợi dụng, tận dụng
Tạm dịch: Có vẻ như tên trộm đã lợi dụng cửa sổ mở để lên vào.
Đáp án D.
- take advantage of + sb/ sth: lợi dụng / tận dung ai/ cái gì.
Ex: Please don’t take advantage of me the way you took advantage of him: Đừng lợi dụng tôi theo cái cách mà bạn đã làm với cậu ấy.
MEMORIZE advantage (n): ưu thế, lợi thế, thuận lợi - take advantage of sb/sth: lợi dụng ai, cái gì - turn sth into advantage: khai thác, sử dụng cái gì - have/ get advantage over sb/ sth: có lợi thế hơn ai, cái gì |
Đáp án B
Thông tin “Unfortunately, heavy rain and hail often occur in thunderstorms that later produce tornadoes. So people frequently shut all windows to protect their property” à mọi người thường đóng cửa sổ để ngăn chặn những sự phá hủy gây ra bởi những cơn giông bão
Chọn C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
might have P2: có lẽ đã làm gì (không chắc chắn lắm)
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (đã không làm)
must have P2: hẳn là đã làm gì (dựa trên suy luận logic)
could have P2: lẽ ra có thể đã làm gì (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã đi qua các cửa sổ mở.
A. Tên trộm có lẽ đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa
B. Tên trộm nên đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa
C. Tên trộm hẳn là đã đi qua các cửa sổ mở.
D. Tên trộm lẽ ra có thể đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa