Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A.whereas: trong khi, nhưng ngược lại - nối hai vế chỉ sự tương phản.
Nghĩa các từ còn lại: whether = if: liệu rằng; when: khi; otherwise: kẻo..
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A.whereas: trong khi, nhưng ngược lại - nối hai vế chỉ sự tương phản.
Nghĩa các từ còn lại: whether = if: liệu rằng; when: khi; otherwise: kẻo..
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý nghĩa đối lập nhau nên liên từ thích hợp là whereas
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
otherwise : ngược lại
whether : liệu rằng/ hoặc là
whereas : trong khi
when: khi
Tạm dịch: Gần đây giá trái cây tăng, trong khi đó giá rau của lại giảm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
Bacteria = vi khuẩn là danh từ số nhiều của Bacterium-> động từ chia cho chủ ngữ số nhiều -> “has”=> “have”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Tử đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mary có mong muốn mãnh liệt được tự đưa ra quyết định cho bản thân.
=> Independent: tự lập, không phụ thuộc
Xét các đáp án:
A. Self-absorbed: chỉ quan tâm đến bản thân
B. Self-confide nt: tự tin
C. Self-confessed: tự thú nhận
D. Self-determining: tự quyết định
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. warranty (n): sự bảo đảm
B. guarantee (n): sự bảo đảm, cam đoan
C. assurance (n): sự chắc chắn
D. security (n): sự an toàn
Tạm dịch: Khi không còn xung đột giữa các thành viên của nhóm, điều đó tạo một cảm giác rất an toàn trong nhóm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
Cấu trúc: Protect + someone/something + from/ against: bảo vệ ai/ cái khòi khỏi. Dịch: Chúng ta không thể đi bộ trong cơn bão. Hãy đợi ở hành lang nơi chúng ta được bảo vệ khỏi gió lớn… -> họ được “hallway” bảo vệ-> bị động-> “protected from”.
Đáp án A
whereas = trong khi đó, trái lại
Các lựa chọn khác không phù hợp với văn cảnh: B. whether = liệu … (thường dùng trong lối trần thuật câu hỏi nghi vấn); C. when = khi; D. otherwise = nếu không thì