Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án
Đáp án A.
Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.
Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.
Đáp án A
Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để __________?
A. để quan tâm về những người xung quanh họ.
B. để giữ liên lạc với những người xung quanh.
C. để theo dõi những người xung quanh họ.
D. để làm quen với những người xung quanh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships.” (Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để chăm sóc người khác và phát triển các mối quan hệ mạnh mẽ và khỏe mạnh.)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Câu nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “siblings" trong đoạn 2?
A. chồng và vợ B. con cái
C. anh chị em D. bạn bè
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Family” includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day.” (“Gia đình” bao gồm anh chị em và cha mẹ của bạn, cũng như những người thân mà bạn không thể tương tác hàng ngày)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án B
Chủ đề về Family life
Ýchính của đoạn văn là gì?
A. Vai trò của các thành viên trong gia đình.
B. Mối quan hệ lành mạnh giữa các thành viên trong gia đình.
C. Tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà trong một gia đình.
D. Tầm quan trọng của việc có con trong một gia đình.
Cả bài không mô tả vai trò của các thành viên trong gia đình; Tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà trong một gia đình cũng như việc có con trong một gia đình.Vì vậy, câu trả lời là B.
Đáp án D
Theo đoạn văn, ví dụ nào dưới đây có lẽ KHÔNG ĐÚNG về định nghĩa của gia đình?
A. quan hệ vợ chồng
B. mối quan hệ giữa mẹ nuôi và con trai nuôi
C. mối quan hệ cha dượng và con gái
D. mối quan hệ bảo mẫu và em bé
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption.” (Gia đình được định nghĩa là một nhóm người với một mức độ quan hệ họ hàng - cho dù thông qua huyết thống, hôn nhân hoặc nhận con nuôi.)
Đáp án B
Câu hỏi giới từ
(to) differ from: khác nhau
in size and shape: ở kích thước và hình dáng
Dịch nghĩa: Bộ não được tạo thành từ hàng tỷ nơ-ron khác nhau rất lớn về kích thước và hình dạng.