K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2017

vì thân mềm là vật chủ trung gian cho các loài giun, sán kí sinh gây bệnh. Nên khi ăn sống hoặc chế biến chưa chín có thể bị nhiễm giun, sán

19 tháng 12 2017

phần lớn các mặt hàng này đều không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tiềm ẩn những nguy cơ khôn lường đối với sức khỏe người sử dụng.

19 tháng 12 2017

Vì:

- Đồ ăn ngoài đường không đảm bảo vệ sinh

- Đồ ăn đó không rõ nguồn gốc

- Cách chế biến không rõ ràng, không đảm bảo vệ sinh

- Người bán hàng không tuân thủ quy định đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

- Không có hạn sử dụng hoặc đã quá hạn sử dụng

- Những đồ ăn đó khiến chúng ta mắc phải những căn bệnh như: ngộ độc, giun sán kí sinh,...

Chúc bạn học tốt ^.^

9 tháng 10 2016
1:
giun đũa có 1 đoạn vòng đời ngoài cơ thể người mắc bệnh ( cụ thể trứng giun sẽ theo phân ra ngoài và phát tán trong môi trường ) . Ở những vùng dân cư có môi trường vệ sinh ko tốt lắm người ta sẽ có thể mắc bệnh lại ( tái mắc ) sau khi đã tẩy giun . Do vậy người ta khuyên nên rửa tay khi ăn và ko ăn rau muống . 
2:
Tẩy giun sẽ giúp chúng ta bớt đi một số loại giun có hại trong đường ruôt. Giúp chúng ta sẽ kg bị đau bụng. Hay bị giun lên túi mật làm chúng ta có những co đau quằn quoại!
phiếu
 
 
vì tỉ lệ người mắc bệnh giun đũa rất nhiều nhất là trẻ em nước ta (>90%). Giun đũa ngoài lấy tranh chất dinh dưỡng của người còn sinh ra độc tố và gây tắc ruột, tắc ống mật nên cần tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm.
9 tháng 10 2016

1.Nếu ta rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống sẽ ngăn chặn con đường xâm nhập của giun vào cơ thể

2. Nếu ta tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm sẽ diệt giun đĩa, hạn chế số lượng trứng

 

4 tháng 12 2016

Ngành Thân mềm có nhiều chủng loại rất đa dạng, phong phú và là nhóm động vật biển lớn nhất chiếm khoảng 23% tổng số các sinh vật biển đã được đặt tên. Trong các khu vực nhiệt đới, bao gồm Việt Nam, ngành này có hơn 90 nghìn loài hiện hữu, trong đó có các loài như trai, , ốc, hến, ngao, mực, bạch tuộc. Chúng phân bố ở các môi trường như biển, sông, suối, ao, hồ và nước lợ. Một số sống trên cạn. Một số nhỏ chuyển qua lối sống chui rúc, đục ruỗng các vỏ gỗ của tàu thuyền như con hà.Còn ngành giun thì chỉ có mỗi một loại chung là giun trong khi đo ngành thân mềm bao gồm cả trai, sò,ốc,hến...vv

mình mong các bạn đừng chêleuleu chúc bạn học tốt nhavui

4 tháng 12 2016

nói dối vừa thôi phúc, tuần sau mới thi mà, mai kiểm tra bài soạn thôi!

 

giúp mik với mik cần gấp, 45 phút nứa mik kiểm tra 1 tiết. Ngành thân mềm:1. Vỏ trai được hình thành từ:      A. Lớp sừng                               B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:      A. Hai...
Đọc tiếp

giúp mik với mik cần gấp, 45 phút nứa mik kiểm tra 1 tiết

. Ngành thân mềm:

1. Vỏ trai được hình thành từ:

      A. Lớp sừng                               B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai

2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:

      A. Hai đôi tấm miệng         B. Ống hút         C. Lỗ miệng                D. Cơ khép vỏ trước và sau

3. Cơ quan  hô hấp của trai sông là :

            A. da                           B. phổi                                   C. mang                      D. ống khí

4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:

A. Đuổi bắt mồi                   B. Tự vệ                    C. Tấn công                          D. Báo động

5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

            A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn                  B. Thân mềm, có khoang áo 

C.Thân mềm có tầng keo                            D. Thân mềm, có vỏ đá vôi                 

6.  Mặt ngoài của áo trai tạo ra:

       A.  Lớp vỏ đá vôi                B.  Khoang áo                           C.  Thân trai                           D. Chân trai

7. Vỏ của mực gồm:

      A. 1 lớp                          B. 2 lớp                    C. 3 lớp                     D. 4 lớp

8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:

A. Nguồn đá vôi lớn                                             C. Làm sạch môi trường nước

B. Tạo cảnh quan thiên nhiên                               D. Nguồn thức ăn cho cá

9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :

A . Ngoài sông       B. Trong mang của trai mẹ          C. Aó trai             D. Tấm miệng

Ngành chân khớp:

1. Loài nào sau đây có tập tính  sống thành xã hội?

      A. Ve sầu, nhện             B. Nhện, bọ cạp                   C. Tôm, nhện          D. Kiến, ong mật

2. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở:

A. Gốc râu                                   B. Khoang miệng                  C.Bụng                       D.Đuôi

3.  Cơ quan cảm giác về khứu giác và xúc giác của nhện là:

A.    Đôi kìm có tuyến độc                                 B.  Núm tuyến tơ

C.      Đôi khe thở                                               D. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông                 

4. Cơ quan hô hấp của châu chấu là:

A. Mang               B. Đôi khe thở                    C. Các lỗ thở              D. Thành cơ thể

5. Đôi kìm của nhện có tác dụng:

A. Chăn tơ                                                                       B. Tiết nọc độc làm tê liệt mồi

C. Đưa mồi vào miệng                                       D. Cơ quan xúc giác, khứu giác

6. Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có:

A.    5 đôi chân ngực          B. 6 đôi chân ngực   C. 4 đôi chân ngực             D. 3 đôi chân ngực

8. Châu chấu hô hấp bằng cơ quan:

A.    Phổi                            B. Lổ thở                   C. Mang                                 D. Qua thành cơ thể

9. Hệ thần kinh của tôm là chuỗi hạch nằm ở đâu?

A. Mặt bụng                    B. Gốc đôi râu              C. Đầu                               D. Mặt lưng

10. Bụng của châu chấu đang phập phồng là hoạt động gì của châu chấu?

A. Sinh sản                      B. Hô hấp                              C. Tiêu hóa                            D. Bài tiết

11. Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi?

A.  Đôi mắt                      B. Đôi chân xúc giác            C.  Đôi kìm                   D. Các đôi chân

12. Trong các lớp động vật thuộc ngành Chân khớp , lớp động vật có giá trị lớn nhất về mặt thực phẩm là:

A. Hình nhện                             B. Nhiều chân                      C. Giáp xác                  D. Sâu bọ

13. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi                  B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi                           D. Bọ ngựa, ve bò,  ong

14. Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác?

         A. Tôm, cua, nhện, ốc                                     B. Mực, trai, tôm, cua.

         C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm                   D. Cá, tôm ,mực, cua.

15. Khi mổ tôm quan sát ta nhận thấy chuỗi hạch thần kinh nằm ở:

       A.  Mặt lưng               B. Mặt bụng                  C.  2 bên cơ thể              D. Sát với ống tiêu hóa

16. Cơ thể tôm sông gồm:

A.  phần đầu, ngực, bụng                           B. phần đầu, ngực- bụng

          C. phần đầu- ngực, bụng                            D. đầu- bụng, ngực

17. Tôm sông hô hấp bằng:

A. Mang                          B. Ống khí                            C. Qua da                   D. phổi

18. Hệ thần kinh của tôm là một chuỗi hạch, nằm ở:

A. Mặt lưng           B. Mặt bụng                             C- Đầu                       D- Gốc đôi râu ngoài

19. Những động vật thuộc lớp Giáp xác  là nguồn thực phẩm  có giá trị dinh dưỡng cao là:

        A. Cua, cá, mực, trai, ốc, hến                   B. Tôm, cua, cá, mực, ghẹ, tép.

        C. Tôm, tép, trai, ốc, cua, mực                 D.  Tôm, cua, ghẹ, cáy, tép, ruốt

20. Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ.?

        A. Đôi kìm có tuyến độc.          B. Đôi chân xúc giác.        C. Núm tuyến tơ.            D. Bốn đôi chân bò.

21. Đặc điểm để nhận biết châu chấu là :

         A  Hai đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh .             B.  Một đôi râu,bốn đôi chân, hai đôi cánh .

         C.  Hai đôi râu , ba đôi chân , một đôi cánh .         D.  Một đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh

22. Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là :

A. Hệ tuần hoàn hở                                                            D. Hệ tuần hoàn kín

C. Tim hình ống dài có 2 ngăn                                          C. Tim đơn giản

23. Động vật nào sau đây thuộc ngành chân khớp dung để xuất khẩu ?

A. Tôm sú, tôm hùm           B. Nhện đỏ                C. Bọ cạp                   D. Cua đồng

24. đặc điểm chính để nhận biết ngành chân khớp là:

          A. Phần phụ chia đốt khớp với nhau.       

          B. Phần phụ có nhiều khớp khớp với nhau.

          C. Phần phụ gồm nhiều đốt khớp với nhau bằng các khớp động.

          D. Phần phụ có nhiều đốt.

25. Ấu trùng của chuồn chuồn sống ở đâu?

         A. Trên cây               B. Dưới nước               C. Trong đất.              D.Trên mặt nước

26. Quá trình phát triển có hiện tượng biến thái không hoàn toàn là của:

        A. Bướm cải.            B. Cua                C. Châu chấu                      D. Ong mật

 

 

 

 

 

.

1
23 tháng 12 2021

Câu 1: B

Câu 2: A

5 tháng 5 2021
Bộ sâu bọ là bộ ko xương sống còn bộ ăn thịt có xương sống
5 tháng 5 2021

cho mik sửa lại là bộ ăn sâu bọ chứ ko phải bộ sâu bọ nhaa

16 tháng 12 2021

- Trai, sò: Sống vùi lấp

- Cái loài ốc: Bò chậm chạp

- Mực nang, mực ống: Di chuyển tốc độ nhanh.

16 tháng 12 2021

- Trai, sò: Sống vùi lấp - Cái loài ốc: Bò chậm chạp - Mực nang, mực ống: Di chuyển tốc độ nhanh.

17 tháng 12 2016

vì trai nuôi đc người nuôi cung cấp cho đầy đủ chất dinh dưỡng hơn trai sông.

 

9 tháng 5 2019

vì chi sau của dơi yếu,không lấy đà được nên phải thả mình từ trên cao xuống để có lực bay

9 tháng 5 2019

Điều này phải phân tích từ cấu tạo cơ thể, phương thức hoạt động và thói quen sinh sống của loài dơi.

31 tháng 8 2016

 - Ngành động vật nguyên sinh: amip, trùng cỏ, trùng roi 
- Ngành ruột khoang: san hô, thủy tức, sứa 
- Ngành giun dẹp: sán lá gan, sán máu, sán dây lợn 
- Ngành giun tròn: giun tròn, giun bụng lông, giun cước 
- Ngành giun đốt: giun đốt, đỉa, giun đốt cổ 
- Ngành thân mềm: sò, mực, trai 
- Ngành chân khớp: tôm, cua, bướm, ong