Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 6. Chúng ta có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt đậu đen B. Hạt kê C. Hạt bí D. Hạt cải
Câu 6. Chúng ta có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt đậu đen B. Hạt kê C. Hạt bí D. Hạt cải
Câu 1. Quả chuối khi hình thành vẫn còn giữ lại vết tích của bộ phận nào dưới đây?
a. Lá đài.b. Đầu nhụy.c. Tràng hoa.d. Bao phấn.
Câu 2. Nguyên nhân nào dưới đây làm quả một số loài cây không có hạt?
a. Do hoa của chúng đơn tính.
b. Do sự thụ tinh bị phá hủy sớm.
c. Do hoa không có nhụy.
d. Do bầu không chứa noãn.
Câu 3. Dựa vào đặc điểm của hạt, loại quả nào dưới đây được xếp vào nhóm với quả mơ?
a. Quả nho.b. Quả chanh. c. Quả xoài .d. Quả cà chua.
Câu 4. Trong truyện “Sự tích quả dưa hấu” trên đảo hoang, Mai An Tiêm vô tình có được hạt giống dưa hấu do loài chim mang tới. Quả dưa hấu thuộc loại quả nào dưới đây?
a. Quả mọng.b. Quả hạch.c. Quả khô nẻ .d. Quả khô không nẻ.
Câu 5. Nhóm quả nào dưới đây thuộc loại quả hạch?
a. Quả ổi, quả cải, quả táo.
b. Quả táo ta, quả mơ, quả xoài.
c. Quả cam, quả cà chua, quả mơ.
d. Quả chanh, quả xoài, quả táo ta.
Câu 6. Thụ phấn là hiện tượng nào dưới đây?
a. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
b. Hạt phấn tiếp xúc với noãn.
c. Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhụy.
d. Hạt phấn tiếp xúc với vòi nhụy.
Câu 7. Sau khi thụ tinh bộ phận nào sau đây sẽ phát triển thành hạt?
a. Noãn.b. Vòi nhụy.c. Đầu nhụy.d. Bầu nhụy.
Câu 8. Nhóm quả nào dưới đây thuộc loại quả khô nẻ?
a. Quả ổi, quả cải, quả táo.
b. Quả cải, quả bông, quả đậu xanh
c. Quả cải, quả cà chua, quả mơ.
d. Quả chanh, quả xoài, quả táo ta.
Câu 9. Hạt đậu xanh, chất dinh dưỡng được dự trữ ở bộ phận nào dưới đây?
a. Lá mầm.b. Phôi nhũ.c. Chồi mầm.d. Thân mầm.
Câu 10. Nhóm thực nào dưới đây sống trên cạn đầu tiên, sinh sản bằng bào tử?
a. Tảo b. Rêu.c. Hạt trần.d. Hạt kín.
Hok tốt
Câu 1. Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?
A. Chò B. Lạc C. Bồ kết D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2. Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ?
A. Quả bông B. Quả me C. Quả đậu đen D. Quả cải
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 4. Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ?
A. Quả đu đủ B. Quả đào C. Quả cam D. Quả chuối
Câu 5. Dựa vào đặc điểm của thịt vỏ và hạt, quả dừa được xếp cùng nhóm với
A. quả đậu Hà Lan. B. quả hồng xiêm. C. quả xà cừ. D. quả mận.
Câu 6. Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng ?
A. Rễ mầm B. Lá mầm C. Phôi nhũ D. Chồi mầm
Câu 7. Phôi trong hạt gồm có bao nhiêu thành phần chính ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 8. Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm ?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 9. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
“Trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa, tế bào (1)sinh dục đực chui vào noãn, kết hợp với tế bào (2)sinh dục cái tạo thành một tế bào mới gọi là (3)hợp tử Sau khi thụ tinh, phát triển thành (4)phôi , vnoãn phát triển thành (5)hạt chứa phôi, phần còn lại của noãn thành bộ phận chứa chất (6) dự trữ cho hạt. (7) Bầubiến đổi và phát triển thành (8)quả chứa hạt.”
Câu 3: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Câu 4: - Rêu: Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức và chưa có hoa. - Dương xỉ: Có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. Dương xỉ tiến hóa hơn rêu và tảo vì: - Dương xỉ tiến hóa hơn rêu và tảo , được thể hiện ở: Có rễ chính thức, có mạch dẫn.
Câu 27: Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất
A. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời
B. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước
C. Bánh mì để lâu bị ôi thiu
D. Cơm nếp lên men thành rượu
Câu 28: Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện:
A. Chất dễ nén được
B. Chất dễ nóng chảy
C. Chất dễ hóa hơi
D. Chất không chảy được
Câu 29: Khi cho cốc nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nước trong cốc chuyển thành
đá, nước đã từ thể lỏng sang thể rắn. Sự chuyển thể nào của chất đã xảy ra?
A. Sự đông đặc
B. Sự nóng chảy
C. Sự bay hơi
D. Sự ngưng tụ
Câu 30: Sau cơn mưa, vũng nước trên đường sẽ dần biến mất vì do một phần nước
đã chuyển thành hơi nước. Sự chuyển thể nào của chất đã xảy ra?
A. Sự sôi
B. Sự bay hơi
C. Sự nóng chảy
D. Sự ngưng tụ
Đáp án B
Ta có thể tìm thấy phôi nhũ ở hạt cây cọ