K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2018

Đáp án : D

Ta có :  n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol

n Ca(OH)2 = 0,1 mol

ta thấy : nCaCO3 ≠  nCa(OH)2 => có 2 trường hợp

TH1 :  chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca(OH)2 dư

     CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O          

      0,075                                 0,075

=> VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

TH2 :  xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2

   CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

    0,075                                   0,075

   2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2

  0,05   0,025

=> tổng nCO2 =  0,075 + 0,05 = 0,125 mol

=> VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

=> Đáp án D

CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị

Dựa vào đồ thị  => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol

=> VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
31 tháng 1 2021

a) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{cases}}\)

PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)                    (1)

              \(Al+6HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\) (2)

              \(Cu+4HNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\) (3)

Theo pthh (1) : \(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(x=0,2\left(mol\right)\)

Theo ptr (2); (3) : \(n_{NO_2}=3n_{Al}+2n_{Cu}\)

=> \(0,8=0,2\cdot3+2\cdot n_{Cu}\)

=> \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

 => \(a=0,2\cdot27+0,1\cdot64=11,8\left(g\right)\)

b) PTHH : \(NH_3+HNO_3-->NH_4NO_3\)     (4)

                 \(3NH_3+3H_2O+Al\left(NO_3\right)_3-->Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)   (5)

                  \(2NH_3+2H_2O+Cu\left(NO_3\right)_2-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)  (6)

BT Al : \(n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)

BT Cu : \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(m\downarrow=m_{Al\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=25,4\left(g\right)\)

c) Gọi tên KL là X .

PTHH : \(2Al\left(NO_3\right)_3-t^o->Al_2O_3+6NO_2+\frac{3}{2}O_2\)  (7)

             \(Cu\left(NO_3\right)_2-t^o->CuO+2NO_2+\frac{1}{2}O_2\)    (8)

              \(4NO_2+O_2+2H_2O-->4HNO_3\)   (9)

              \(3X+4nHNO_3-->3X\left(NO_3\right)_n+nNO+2nH_2O\)  (10)

viết ptr rồi, nhưng mik có thắc mắc là cho khí B hấp thụ vô nước => tính đc số mol của hno3, rồi áp vô X là ra, nhưng đề lại cho số mol NO =((( hoặc có thể dùng số mol NO để tính nhưng như thế có hơi thừa ko ? tính ra theo 2 cách thì cx ra 2 kq khác nhau ? ai githich giùm mik, hay mik tính sai hoặc phân tích đề sai nhỉ ?? :D

22 tháng 11 2016

Coi như hỗn hợp X chỉ gồm Na, K, Ba, O

Cho X vào nước thì 3 kim loại phản ứng sinh ra khí H2, còn O tác dụng với H2 để tạo ra nước theo tỷ lệ 1Oxi+1H2

\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_O=0,14\left(mol\right)\)

\(n_{Na}=n_{NaOH}=0,18\left(mol\right)\)

\(n_K=n_{KOH}=\frac{0,044m}{56};n_{Ba}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{0,93m}{171}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_O=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_{H_2}=0,09+\frac{0,022m}{56}+\frac{0,465m}{171}\)

Lại có phương trình tổng khối lượng hỗn hợp X:

\(m_X=m=m_{Na}+m_K+m_{Ba}+m_O\\ =0,18.23+\frac{0,044m}{56}.39+\frac{0,93m}{171}.137+m_O\)

Thay số mol Oxi tính được (theo m) ở trên vào ta được phương trình 1 ẩn m

giải ra được \(m\approx25,5\)

 

15 tháng 4 2017

a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 0,05 (mol)

A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)

mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 (mol)

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam)

16 tháng 4 2017

a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 0,05 (mol)

A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)

mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 (mol)

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).



16 tháng 4 2017

a, nCaO=2.8/56=0.05(mol)
nCO2=1.68/22.4=0.075(mol)
dung dịch A chứa Ca(OH)2
CaO+H2O=>Ca(OH)2
0.05------------>0.05(mol)
=> nCa(OH)2=0.05(mol)
Ta có:
nCO2/nCa(OH)2=0.075/0.05=1.5
=>phản ứng sinh ra hai muối trung hòa và axit.
Gọi a,b là số mol của Ca(OH)2 ở (1)(2):
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O(1)
a------->a------------->a(mol)
2CO2+Ca(OH)2=>Ca(HCO3)2(2)
2b-------->b------------>b(mol)
Ta có:
\(\begin{cases}a+2b=0.075\\a+b=0.05\end{cases} \)
<=> a=b=0.025
=>mCaCO3=0.025*100=2.5(g)

b, khi đun nóng dung dịch thì

Ca(HCO3)2 (t0)=> CaCO3 + CO2 + H2O

b------------------>b(mol)

=> nCaCO3= 0.025 mol

=> mCaCO3= 0.025*100= 2.5 g

15 tháng 4 2017

\(CaO+H_2O--->Ca(OH)_2\)\((1)\)

\(nCaO=0,05(mol)\)

Theo PTHH: \(nNaOH=0,05(mol)\)

Dung dich A thu được là \(NaOH\)

Khi sục 1,68 lít CO2 vào dung dich A thì:

\(nCO_2=0,075(mol)\)

Ta có: \(\dfrac{nCO_2}{nNaOH}=\dfrac{0,075}{0,05}=1,5\)

\(\Rightarrow\)Sản phẩm thu được gồm hai muối

\(CO_2(0,05)+Ca(OH)_2(0,05)--->CaCO_3(0,05)+H_2O\)\((2)\)

\(CaCO_3(0,025)+CO_2(0,025)+H_2O--->Ca(HCO_3)_2(0,025)\)\((3)\)

So sánh, ta chon nNaOH để tính.

Kết tủa thu được là CaCO3 dư sau phản ứng

Theo PTHH (1) và (2) \(nCaCO_3(dư)=0,05-0,025=0,025(mol)\)

\(\Rightarrow mCaCO_3=2,5\left(g\right)\)

\(b)\)

Dung dich A sau phản ứng là \(Ca(HCO_3)_2\)

Khi nung nóng dung dich A thì:

\(Ca(HCO_3)_2(0,025)-t^o->CaCO_3(0,025)+CO_2+H_2O\)\((4)\)

Theo PTHH (4): \(mCaCO_3=2,5(g)\)

\(\Rightarrow\sum mCaCO_3=2,5+2,5=5\left(g\right)\)

16 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

15 tháng 4 2017

a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 0,05 (mol)

A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)

mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 (mol)

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).