Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_3}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
\(n_{H_2SO_4}\text{ban đầu}=\dfrac{10m}{100}=0,1m\) mol
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
0,4 --------------> 0,4
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\text{sau}=0,1m+0,4\) mol
\(\Rightarrow\dfrac{0,1m+0,4}{m}=\dfrac{17,2}{100}\Rightarrow m=5,56\) gam
Đáp án B
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa tăng dần tới cực đại do CO2 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa BaCO3.
+Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo Na2CO3 sau đó Na2CO3 tác dụng với CO2 tạo NaHCO3.
+Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa BaCO3 tạo Ba(HCO3)2.
Ta thấy lúc 0,5a mol CO2 phản ứng thu được 0,06 mol kết tủa nên a=0,12.
Lúc 2a mol CO2 phản ứng thì kết tủa bắt đầu bị hòa tan nên số mol Ba(OH)2 và NaOH đều là 0,12 mol.
Cho X vào 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được kết tủa gồm 0,12 mol BaSO4 và Al(OH)3.
Ta có:
Đáp án C
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa tăng dần tới cực đại do CO2 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa BaCO3.
+Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo Na2CO3 sau đó Na2CO3 tác dụng với CO2 tạo NaHCO3.
+Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa BaCO3 tạo Ba(HCO3)2.
Ta thấy lúc 0,5a mol CO2 phản ứng thu được 0,06 mol kết tủa nên a=0,12.
Lúc 2a mol CO2 phản ứng thì kết tủa bắt đầu bị hòa tan nên số mol Ba(OH)2 và NaOH đều là 0,12 mol.
Cho X vào 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được kết tủa gồm 0,12 mol BaSO4 và Al(OH)3.
Ta có:
Khối lượng kết tủa tạo ra là 31,08 gam.
dùng quì tím nhận biết được :
H2SO4: hóa đỏ NaOH: hóa xanh
dùng AgNO3 nhận biết được : NaCl : kết tủa trắng
PT : AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
còn lại là nước .
-Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+Mẫu thử nào làm quý tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4
+Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ Mẫu thử nào không làm đổi màu quý tím là NaCl, H2O
-Cho AgNO3 vào 2 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa là NaCl
PT: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
+ Dung dịch còn lại là H2O
- Dán nhãn cho các lọ dung dịch