Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Sự nhân đôi của sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về :
2. các enzym tham gia ( số lượng enzyme tham gia nhân đôi ở sinh vật nhân thực nhiều hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ)
4. số lượng các đơn vị nhân đôi : số lượng đơn vị nhân đôi ADN ở NST nhân thực cũng nhiều hơn nhiều so với ở sinh vật nhân sơ
AND ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ở sinh vật nhân sơ ở số lượng các đơn vị nhân đôi và các enzyme tham gia
Đáp án A
Đáp án D
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ ở điểm : 2 và 4
2, thành phần tham gia: số lượng emzyme tham gia nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực nhiều hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ
4, ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản, ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản.
Đáp án C
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: (2) Các enzim tham gia. (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi
Đáp án : C
Nhân đôi ở nhân thực hay nhân sơ, mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’-3’ , nguyên liệu đều gồm các loại
nucleotit giống nhau, đều tuân theo nguyên tắc khuôn mẫu, bán bảo toàn,ngược chiều.
Số lượng enzim tham gia trong nhân đôi ADN ở nhân thực đa dạng hơn nhiều so với nhân sơ
Nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trên mỗi ADN, trong khi đó ở nhân sơ chỉ có 1
Đáp án B
I - Sai. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5' → 3'.
II- Đúng.
III - Đúng.
IV - Đúng.
V - Đúng
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Chọn C
Xét các phát biểu về quá trình nhân đôi ADN của sinh vật:
Phát biểu 1: Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân. Phát biểu này đúng vì nhân đôi ADN là cơ sở của quá trình nhân đôi NST.
Phát biểu 2: Có nhiều ezim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza. Phát biểu này đúng vì enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên chuỗi polinucleotit mới.
Phát biểu 3: Enzim ADN polimeraza tổng hợp mới liên tục trên mạch khuôn có chiều 3'-5', tổng hợp mạch mới gián đoạn trên mạch khuôn có chiều 5'-3'. Phát biểu này đúng Vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3', nên trên mạch khuôn 3' → 5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki). Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối.
Phát biểu 4: Ở sinh vật nhân thực,sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm tạo ra nhiều đơn vị tái bản do đó quá trình này diễn ra nhanh chóng hơn ở sinh vật nhân sơ. Phát biểu này đúng.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3, 4 đúng
Đáp án D