Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng so với H 2 S O 4 loãng
+ tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt)
+ tính háo nước
Sự khác nhau giữa HSO4 loãng và H2SO4 đặc:
1. Tác dụng với KL (kim loại): H2SO4 đặc tác dụng mạnh với một số kim loại như Fe, Zn, Cu, tạo ra muối sulfat và giải phóng khí SO2. Trong khi đó, HSO4 loãng không tác dụng mạnh với các kim loại.
2. Tác dụng với muối và oxit bazơ: H2SO4 đặc tác dụng mạnh với muối và oxit bazơ, tạo ra muối sulfat và nước. Trong khi đó, HSO4 loãng không tác dụng mạnh với muối và oxit bazơ.
3. Tác dụng với nước: H2SO4 đặc có tính ăn mòn mạnh và tạo ra nhiệt khi tác dụng với nước, tạo thành dung dịch đậm màu và phát nhiệt. HSO4 loãng không tạo ra phản ứng tương tự khi tác dụng với nước.
H2SO4 đặc có tính ăn mòn mạnh và tác dụng mạnh với một số chất, trong khi HSO4 loãng có tính ăn mòn yếu hơn và không tác dụng mạnh với các chất tương tự.
Bài 2 :
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 3 :
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 2b
b) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
\(m_{CuO}+m_{ZnO}=12,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}.M_{ZnO}=12,1g\)
⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)
Ta có : 100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1g
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
c) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
NaOH đặc thì chứa nhiều NaOH hơn NaOH loãng đó bạn... Hì Hì..........:)) Mình chỉ biết vậy thôi!
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\)
Chúc bạn học tốt
H2SO4 loãng có thể phản ứng với các Kim loại hoạt động ( mạnh hơn H2 ) tạo ra muối SO4 của KL đó và khí H2 bay lên , nhưng không thể phản ứng với các kim loại kém hoạt động ( yếu hơn H2 )
H2SO4 đặc có thể phản ứng cả với KL hoạt động lẫn kim loại không hoạt động ( trừ Au và Pt ) sinh ra muối SO4 của KL đó với hóa trị cao nhất của Kl . khí SO2 và H2O .
nhiều lắm, sao hết được