
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


C1:
House và Home đều mang ý nghĩa là "nhà",
Phân biệt :
=> Cái gì mà bạn có thể đụng chạm, sờ, thấy được thì đó là "HOUSE". Nó chỉ đơn thuần là một cái "nhà" để sống, ở, nghỉ ngơi ... chứ không mang nghĩa gì khác
=> Còn cái gì bạn không thể sờ, không thể chạm thì đó là "HOME". "HOME" mang ý nghĩa là "gia đình"
VD:
Chúng ta nói "I come back home" chứ không nói " I come back house" cả. Bời vì "chúng ta trở về với gia đình" chứ không phải "chúng ta trở về với cái nhà!" "Home" mang nặng ý nghĩa là "gia đình" bạn nhớ nha.
Còn HOUSE => "I will buy a house in Hải Phòng city". Ta dùng "HOUSE" trong câu này vì "nhà" ở đây là vật "sờ được" nó hiện hữu ngay trước mắt chúng ta.
Chúc bạn học tốt
C2:
- 1. SAY
- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra) - 2. CHAT có nghĩa là dùng để trò chuyện với người xung quanh
- 3. SPEAK
- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật). - 4. TALK
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

They have the same meaning, but "first language" is more common. "Mother tongue" sounds more literary/poe.

- Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
thì hiện tại tiếp diễn là dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Câu khẳng định phủ định mk ko rõ bn lên mạng tra nha
Động từ bất quy tắc là động từ ko có quy tắc chia ở thì quá khứ, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và có tất cả 360 động từ bất quy tắc
Động từ theo quy tắc muốn chia ta chỉ việc thêm đuôi " ed " vào sau động từ !!

- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác , lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người. Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa, có đạo đức.
- Biểu hiện;
+ Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
+ Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
- Ý nghĩa :
+ Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
+ Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá.
- Điểm giống và khác nhau giữa lịch sự và tế nhị :
+ Giống nhau: Lịch sự, tế nhị đều chỉ cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định xã hội.
+ Khác: Tế nhị là sự khéo léo trong giao tiếp, ứng xử

Ko hiểu j cả!Vòng đi vòng lại chỉ thấy Canh Gà và Đàn cò!Đúng là hại não!
Hoang mang(vừa hiểu vừa lạ)bài này cứ vòng vo thế.nói thẳng ra một cái là canh gà theo nghĩa thời gian.một cái đồ ăn thui

My best friend is Lan. We have known each other since we were 10 years old. If I were to describe how she looks I would say she is very pretty. She has long black hair a straight nose and a small pointed chin. She is quite slim. She doesn t like to dress up so I usually see her wearing jeans and a T - shirt. She has a very nice personality and a wonderful sense of humour but she can also get a little depressed from time to time.
I lived in Boulder, Colorado for most of my adult life. It's a broad mix of socio-economic statuses but overall it's a very liberal town that's often compared to the likes of Austin, Santa Cruz, San Fran, or Portland. My house was in the south eastern end of town and was three houses down from an elementary school. It was set a few blocks in from the highway so while access was convenient there was no road noise, and I was about a block away from the nearest two lane (each way) road. CU Campus was about a 14 block walk west and if you could get a line of sight from the trees the Flatirons were clearly visible in the same direction. Neighbors ranged from college students, to middle aged professionals to even a few retirees.

Tham khảo:
-Must dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.
- Mustn't dùng để diễn tả điều cấm hoặc không được làm
Ví dụ:
Must :
- l must study hard- l must go to bed early- She must write 2 essays. Mustn't 1. We mustn't smoke in this room. 2. You mustn't sleep during in the class3.She mustn't go out at 9 p.mMáy mình tự dưng bị lỗi ở phần đặt câu,mong bạn thông cảm ak!

Yes. I looked very different last week and five years ago. I look older and fatter. I had longer hair and fairer complexion.
(Đúng. Tôi trông rất khác vào tuần trước và năm năm trước. Tôi trông già hơn và béo hơn. Tôi đã có mái tóc dài hơn và nước da trắng hơn.)
✿Historic (a) : mang tính lịch sử, hoặc quan trọng, có tầm ảnh hưởng (đối với lịch sử).
Eg: The Temple of Literature is a historic monument in Hanoi.
CD:Chỉ những sự kiện, địa điểm hoặc cột mốc mà có tính quan trọng trong lịch sử thì chúng ta mới sử dụng tính từ historic.
✿Historical(a):Cả historic và historical đều chỉ những điều thuộc về lịch sử.
Nếu historic có nghĩa quan trọng trong lịch sử, thì historical đơn giản hơn.
Eg: This story is about a historical event.
CD:Tính từ historical thường dùng để chỉ các văn bản, sự kiện, giá cả, tội phạm,… đã qua, thuộc về quá khứ. Cụ thể như sau:
Cách dùng 1: Historical dùng để nói tới các đồ vật thuộc về quá khứ
Cách dùng 2: Historical được dùng để miêu tả giá, giá trị,… trong quá khứ