Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Xã hội nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ. Do đó, phụ nữ không thể có cơ hội để học hành.
= B. Việc phụ nữ bị từ chối việc học hành gây ra bởi sự nghi ngờ của xã hội.
Chọn B
Các phương án khác:
A. Việc không có điều kiện để học hành dẫn đến sự nghi ngờ về năng lực trí tuệ của phụ nữ.
C. Không có điều kiện học hành, xã hội thể hiện sự không chắc chắn của họ với năng lực của phụ nữ.
D. Khả năng trí tuệ của phụ nữ bị nghi ngờ do sự thiếu học hành.
Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó
The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
correspondence courses: các khóa học tương ứng
This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)______ course but now includes courses on TV.
Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the remains (n): tàn tích
the rest (n): (người/ vật) còn lại
the excess (n): sự vượt quá
the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction.
Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.
Dịch đoạn văn:
Nhiều người trở lại trường đại học như một sinh viên trưởng thành và tham gia khóa đào tạo kỹ năng toàn thời gian hoặc bán thời gian điều này giúp họ có một công việc. Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người. Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên. Khoảng 40% người lớn tham gia một số lợi hình giáo dục chính quy. Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân. Trường học và cộng đồng đại học sắp xếp các lớp học buổi tối, và danh sách khóa học được công bố bởi hội đồng quản trị giáo dục.
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
whereas: trong khi
that: rằng
when: khi
otherwise: ngược lại
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)______ people get their first job.
Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG ĐÚNG?
A. Horace Mann là một nhà cải cách giáo dục nổi tiếng của Hoa Kỳ.
B. Horace Mann đã mang lại nhiều thay đổi ở nhiều trường học ở Mỹ.
C. Horace Mann bắt đầu tăng lương cho giáo viên.
D. Horace Mann đề nghị các trường chuẩn bị cho trẻ em trong cuộc đời làm việc.
Đáp án A thông tin ở câu: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers...” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách...)
Đáp án B thông tin ở câu : “As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes...” (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau...) Đáp án C thông tin ở câu “He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries” ( Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên)
Chỉ có đáp án D sai.
Chọn đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG ĐÚNG?
A. Horace Mann là một nhà cải cách giáo dục nổi tiếng của Hoa Kỳ.
B. Horace Mann đã mang lại nhiều thay đổi ở nhiều trường học ở Mỹ.
C. Horace Mann bắt đầu tăng lương cho giáo viên.
D. Horace Mann đề nghị các trường chuẩn bị cho trẻ em trong cuộc đời làm việc.
Đáp án A thông tin ở câu: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers...” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách...)
Đáp án B thông tin ở câu : “As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes...” (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau...)
Đáp án C thông tin ở câu “He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries” ( Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên)
Chỉ có đáp án D sai.
Chọn đáp án A
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến
A. những đổi mới
B. cải tiến đột ngột
C. hệ thống gáo dục
D. nhận thức của công chúng
Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.
Đáp án A
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến
A. những đổi mới
B. cải tiến đột ngột
C. hệ thống gáo dục
D. nhận thức của công chúng
Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân, kết quả
Giải thích:
result in (v): kết quả là
was caused by: được gây ra bởi
due to + V-ing/ N: là do
Tạm dịch: Xã hội nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ. Do đó, họ không được tiếp cận với giáo dục.
= Sự từ chối giáo dục cho phụ nữ được gây ra bởi sự nghi ngờ của xã hội về khả năng trí tuệ của họ.
A. Việc không tiếp cận giáo dục đã dẫn đến mối nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ.
C. Không tiếp cận giáo dục, xã hội thể hiện sự không chắc chắn của họ về khả năng trí tuệ của phụ nữ.
D. Khả năng trí tuệ của phụ nữ bị nghi ngờ là do sự thiếu giáo dục của họ.