Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Khái niệm: Cơ cấu dân số theo giới trên thế giới có hai cách tính. Một là phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ; hai là tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.
- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian khác nhau ở từng nước, từng khu vực, châu lục.
+ Các châu lục có nam nhiều hơn nữ năm 2020: châu Á, châu Đại Dương.
+ Các châu lục có nam ít hơn nữ năm 2020: châu Phi, châu Âu và châu Mĩ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Tính mật độ dân số:
Châu lục | Mật độ dân số (người/km2) |
Châu Phi | 29,9 |
Châu Mĩ | 21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) | 123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) | 31,7 |
Châu Đại Dương | 3,9 |
Toàn thế giới | 47,8 |
- Vẽ biểu đồ:
Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) mật độ dân số thế giới và các châu lục
Châu lục |
Mật độ dân số (người/ km2) |
Châu Phi |
29,9 |
Châu Mĩ |
21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) |
123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) |
31,7 |
Châu Đại Dương |
3,9 |
Toàn thế giới |
47,8 |
b) vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
-Quần cư nông thôn:
+ Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian, gắn với chức năng sản xuất nông nghiệp.
+ Nông nghiệp là hoạt động chính của quần CƯ nông thôn, ngoài ra còn có thêm chức năng khác như công nghiệp (chủ yếu là chế biến sản phẩm nông nghiệp), thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao,...
- Quần cư thành thị: gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ), quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
A. Các châu lục càng về các giai đoạn sau càng giảm.
B. Châu Phi có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện rất nhỏ.
C. Bắc Mỹ có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện lớn nhất.
D. Tốc độ gia tăng ở châu Đại Dương không ổn định.
- Châu Phi: 21,3% → 25,4%
- Châu Á: 19,4% → 9,5%
- Châu Âu: 10,3% → -0,6%
- Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê: 27,0% → 10,2%
- Bắc Mỹ: 14,9% → 3,2%
- Châu Đại Dương: 14,6% → 9,9%
Như vậy, nhận xét B. Châu Phi có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện rất nhỏ là sai. Nhận xét C. Bắc Mỹ có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện lớn nhất là sai. Nhận xét D. Tốc độ gia tăng ở châu Đại Dương không ổn định là sai.
Vậy, nhận xét đúng về tốc độ gia tăng tự nhiện của các châu lục là A. Các châu lục càng về các giai đoạn sau càng giảm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Tính toán
+ Công thức: Tỉ suất tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô : 10 (%).
+ Áp dụng công thức, tính được bảng dưới đây
| Ăng-gô-la | l-ta-li-a | Xin-ga-po |
Tỉ suất sinh thô (%o) | 44 | 7 | 9 |
Tỉ suất tử thô (%o) | 9 | 11 | 5 |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%) | 3,5 | - 0,4 | 0,4 |
- Nhận xét
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các quốc gia.
+ Ăng-gô-la có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (3,5%), Xin-ga-po (0,4%) và I-ta-li-a (-0,4%).
-> Các nước phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, có thể dưới 0. Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới
- Mức giá tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với TG
- Tỉ lệ giá tăng dần số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của TG, cao hơn châu Âu bà thấp hơn nhiều so với châu Phi
Chúc bn học tốt!!