Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Bệnh nhân Đao có bộ NST=47, có 3 NST số 21.
- Bệnh nhân Đao có những đặc điểm bên ngoài là: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau.
So sánh sự giống và khác nhau giữa \(gen\) và \(mARN\) ?
* Giống nhau
* Khác nhau
\(gen\) | \(mARN\) |
- \(gen\) gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục tưởng tượng - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại \(nucleotit\) \(A,T,G,X\) - Có kích thước, khối lượng lớn hơn \(mARN\) - Chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền | - Chỉ gồm 1 mạch xoắn - Đơn phân là 4 loại \(nucleotit\) \(A,U,G,X\) - Có kích thước, khối lượng nhỏ hơn \(ADN\) - Chức năng: đem thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất để tổng hợp protein |
giống nhau
gen và ARN đều là các axit hữu cơđược cấu tạo bởi 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P
khối lượng và kích thước vô cùng lớn
trong cấu tạo giống nhau gồm các đơn phân nucleotit: A, G, X, T liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
so sánh gen và ARN nhận thấy 2 đại phân tử này đều có cấu trúc xoắn, xảy ra trong nhân tế bào
tại các NST ở kì trung gian.
khác nhau
-cấu trúc:
gen:
+gen gồm 2 mạch polynucleotit dạng xoắn và nằm ngược chiều nhau, gồm 4 đơn phân chính là A, T, G, X.
+đường kính vòng xoắn là 20A với chiều dài vòng xoắn là 34A bao gồm các cặp nucleotit cách nhau 3,4A.
+gen là cấu trúc trong nhân, các mạch liên kết theo quy tắc bổ sung A với T, G liên kết với X.
ARN:
+ARN chỉ gồm một mạch polynucleotit, mạch này thẳng hay xoắn với số lượng ít hơn gen lên đến hàng nghìn đơn phân
+ 4 đơn phân chính cấu thành ARN là:A, U, G, X; liên kết với nhau tại các điểm xoắn, A liên kết với U, G với X
+ARN được chia làm 3 loại là mARN, tARN và rARN
+sau khi được tổng hợp trong nhân, các ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện các chức năng.
-chức năng:
+ADN là đại phân tử có tính đa dạng và đặc thù, chính sự đa dạng và đặc thù này là cơ sở để hình thành nên sự khác biệt giữa các loài sinh vật. ADN có khả năng bảo quản, lưu giữ và truyền đại các thông tin di truyền trong mỗi loài sinh vật. Khi ADN bị đột biến sẽ làm cho kiểu hình sinh vật thay đổi.
+ARN có chức năng truyền đạt các thông tin di truyền đến ADN, chức năng truyền đại này do mARN thực hiện. Các axit amin sẽ được ARN vận chuyển đến nơi tổng hợp protein và tiến hành dịch mã. Dịch mã xong, các mARN biến mất, vì vậy nó không làm ảnh hưởng đến tính trạng biểu hiện ra kiểu hình của sinh vật.
* giống nhau: cùng sống trên một cơ thể.
* khác nhau:
- Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.
VD: Địa y sống bám trên cành cây.
-Kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu, … từ sinh vật đó.
VD: Giun đũa sống trong ruột người.
Giống nhau:
+ Đều là mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài
+ Đều ảnh hưởng đến sự sống còn của loài tham gia
Khác nhau:
- Kí sinh một bên có lợi, 1 bên có hại. Cộng sinh 2 bên cùng có lợi
- Cộng sinh là mối quan hệ sống còn đối với cả 2 loài. Kí sinh mang tính sống còn đối với vật kí sinh
- Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân bào.
+ Đều trải qua các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
- Khác nhau
Nguyên phân | Giảm phân |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng | Xảy ra ở tế bào sinh dục cái |
1 lần phân bào | 2 lần phân bào liên tiếp |
Có sự phân li đồng đều của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào | Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào |
1 tế bào mẹ(2n) nguyên phân tạo ra 2 tế bào con , mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội ( 2n) | 1 tế bào mẹ ( 2n )giảm phân tạo 4 tế bào con , mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội ( 2 n) |
giống:
-đều là hai hình thức sinh sản của tbào.
-có quá trình biến đổi hình thái NST giống nhau.
-(.) kì trung gianđều có sự nhân đôi cuat tế bào
- đều giúp cho sự ổn định của bộ NST của loài.
Khác:
-ngphân xảy ra ở tất cả các tế bào( trừ tế bào thần kinh)
- giảm phân chỉ xảy ra ở đoạn chín của tế bào sinh dục.
-nguyên phân có 5 kì diễn ra (.) 1 giai đoạn
-giảm phân diễn ra 2 gian đoạn Giảm phân I, Giảm phân II
-khác nhau về bản chất của quá trình phân li NST
Tàm tạm v thôi liệt kê ra nhiều lắm
- Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân bào.
+ Đều trải qua các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
- Khác nhau
#Mấy câu như vầy bạn vào gg tham khảo nha
- Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân bào.
+ Đều trải qua các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
- Khác nhau
* Giống nhau:
- Đều là sinh sản của tế bào
- Đều có các kì phân bào tương tự nhau.
- NST nhân đôi một lần (kì trung gian)
* Khác nhau:
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm của tế bào sinh dục.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn.
- Có sự tiếp hợpvà trao đổi đoạn.
- Một lần nhân đôi NST, một phân bào và một lần NST phân li
- Một lần nhân đôi NST, hai lần phân bào và hai lần NST phân li
- Từ một tế bào mẹ (2n) NP tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như tb mẹ (2n).
- Từ một tế bào mẹ (2n) GP tạo ra 4 tế bào con, mỗi tb con có bộ NST đơn bội (n).
* Giống nhau:
- Đều có sự tự nhân đôi của NST.
- Đều trải qua các kì phân bào tương tự.
- Đều có sự biến đổi hình thành NST theo chu kì đóng và tháo xoắn.
- NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
* Khác nhau:
Nguyên phân | Giảm phân |
---|---|
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. - Chỉ 1 lần phân bào. - Mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 2 NST kép gồm hai crômatit. - Kì đầu không xảy ra trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn gốc. - Kì giữa các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
- Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín. - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Mỗi NST nhân đôi thành một cặp NST tương đồng kép gồm 4 crômatit. - Kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc. - Kì giữa I các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau, crômatit trong từng cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào. | Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc. |
Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST). | - Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép. - Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST n. |
Ý nghĩa: - Là kết quả phân hóa để hình thành nên các tế bào sinh dưỡng khác nhau. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. |
Ý nghĩa: - Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau. - Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài. - Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới. |
Giống lai có sức sống cao hơn , sinh trưởng nhanh hơn , phát triển mạnh hơn , chống chịu tốt hơn , các tính trạng năng suất cao hơn so với giống gốc .
1