Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
45,6 dam2 = 4560 m2
4,05 hm22= 40500 m2
9,1 km22= 9100000 m22
5,05 km22= 505 hm22
6,003 kg = 6003 g
2, 05 kg = 2050 g
Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha.Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương
a) dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
b) dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
Bài 1 :
2abc + 2214 = abc2
2000 + abc + 2214 = abc x 10 + 2
4212 + 2 + abc = abc x (9 + 1) + 2
4212 + 2 + abc = abc x 9 + abc + 2
4212 = abc x 9 (cùng bớt 2 vế đi abc và 2)
abc = 4212 : 9
abc = 468
Vậy abc = 468
Bài 2 :
Theo bài ra ta có :
abc x 25 = 9abc
( a x 100 + b x 10 + c ) x 25 = 9000 + a x 100 + b x 10 + c
a x 2500 + b x 250 + c x 25 = 9000 + a x 100 + b x 10 + c
a x 2500 - a x 100 + b x 250 - b x 10 + c x 25 - 1 = 9000
a x ( 2500 - 100 ) + b x ( 250 - 10 ) + c x ( 25 - 1 ) = 9000
a x 2400 + b x 240 + c x 24 = 9000
a x 100 + b x 10 + c = 375 ( Bước này ta rút gọn hai vế cho 24 )
abc = 375
Vậy abc = 375
Bài 3 :
* Nhận xét:
- Chữ số 1 ở hàng chục có 2 số thoả mãn: 10 và 11
- Chữ số 2 ở hàng chục có 3 số thoả mãn: 20 ; 21 và 22
- Chữ số 3 ở hàng chục có 4 số thoả mãn: 30 ; 31 ; 32 và 33.
- .............................................................................
- Chữ số 9 ở hàng chục có 10 số thoả mãn: 90 ; 91 ; 92 ...........; 99.
Vậy có tất cả: 2 + 3 + 4 + .... + 9 + 10 = 54 số.
P/s : Bài 4 bn tự làm nhé ! 3 bài trên đều là copy mạng
Bài 1: Tim \(\overline{abc}\)biết \(\overline{2abc}+2214=\overline{abc2}\)
Lời giải : \(\overline{abc2}-2214=\overline{2abc}\)Viết dạng công doc, để thấy c = 8, b = 6 và a = 4
Váy, ta có: 2468 + 2214 = 4682
Bài 2: Tìm \(\overline{abc}\)biết \(\overline{abc}.25=\overline{9abc}\)
Lời giải :\(\overline{abc}.25=\overline{9abc}\Leftrightarrow\overline{abc}.25=9000+\overline{abc}\Leftrightarrow\overline{abc}.24=9000\Leftrightarrow\overline{abc}=375\)
Bài 3: Tìm số có hai chữ số thỏa mãn Lấy số đó trừ đi số có hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại được kết quả bằng 9
Lời giải: Ta phải tìm \(\overline{ab}\)thỏa mãn \(\overline{ab}-\overline{ba}=9\)
Ta có : \(\overline{ab}-\overline{ba}=9\Leftrightarrow10a+b-\left(10b+a\right)=9\Leftrightarrow9a-9b=9\Leftrightarrow a-b=1\)Tất cả các số có hai chữ số mà có hiệu giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 1; Tất cả có tam so: 21, 32, 43, 54, 65, 76, 87, 98
Bài 4: Ta phải tìm số có 4 chữ số \(\overline{abcd}\)thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}b=2a\\b>c>a\\d=a+b+c\end{cases}}\)
Vì \(d=a+b+c\le9\)
nên a < 3 Vậy a = 2 .( a = 1 loại vì khi đó b = 2 , không tồn tại c thỏa mãn b > c > a) Suy ra b = 2a = 4 va c = 3 , d = a + b + c = 9
Váy, số cần tìm là: \(\overline{abcd}=2439\)
BAN SUU TAM DUOC NHỮNG BÀI TOÁN CÓ TÍNH SUY LUẬN HAY ĐẤY
1) \(\frac{15}{25}=\frac{15\div5}{25\div5}=\frac{3}{5};\frac{18}{27}=\frac{18\div9}{27\div9}=\frac{2}{3};\frac{36}{64}=\frac{36\div4}{64\div4}=\frac{9}{16}\)
2) a) Ta có : \(\frac{2}{3}=\frac{2\cdot8}{3\cdot8}=\frac{16}{24}\) và \(\frac{5}{8}=\frac{5\cdot3}{8\cdot3}=\frac{15}{24}\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{5}{8}\) được \(\frac{16}{24}\) và \(\frac{15}{24}\).
b) Ta có : \(\frac{1}{4}=\frac{1\cdot3}{4\cdot3}=\frac{3}{12}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{7}{12}\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{7}{12}\) được \(\frac{3}{12}\) và \(\frac{7}{12}\).
c) Ta có : \(\frac{5}{6}=\frac{5\cdot8}{6\cdot8}=\frac{40}{48}\) và \(\frac{3}{8}=\frac{3\cdot6}{8\cdot6}=\frac{18}{48}\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) được \(\frac{40}{48}\) và \(\frac{18}{48}\).
3) Các phân số bằng nhau là : \(\frac{2}{5},\frac{40}{100}\) và \(\frac{12}{30};\frac{4}{7},\frac{20}{35}\) và \(\frac{12}{21}\).
bài 13:D
bài 14:D.60%
bài 15:
a,12,37+21,46+58,54+47,63
=(12,37+47,63)+(21,46+58,54)
=60+80
=140
b,6,7x5,5+6,7x3,5+6,7
=6,7x5,5+6,7x3,5+6,7x1
=6,7x(5,5+3,5+1)
=6,7x10
=67
bài16:
đáp án D.78
vì:
+ta có b sẽ là 9 hoặc 4
+ở đây hàng đơn vị ko chia hết cho bốn nên ta loại
+nếu là 39 thì kết quả lại là 78
=>vậy ta còn số 89
13).D
14).D.60%
15).12,37+21,46+58,54+47,63
=(12,37+47,63)+(21,46+58,54)
=60+80
=140
16).D
a. \(\frac{8}{10}m=0,8cm\)
b.6 m3 12 dm3 = 6012 m3
c.4,305 m2 = 43050 cm2
d.4,5 dm3 = 4500 cm3
1. Diện tích chiếc khăn quàng đỏ là :
Đổi 5,6 dm = 56 cm
( 56 x 20 ) : 2 = 565 ( cm2)
Đáp số : 565 cm2
2. Đáy BC của hình tam giác ABC là :
Đổi 0,5 dm = 5 cm
40 : 5 = 8 ( cm )
Đáp số : 8 cm
3. Hình tam giác ABC là :
30cm 24cm 18cm 15cm C A B
Diện tích hình tam giác là :
( 30 x 15 ) : 2 = 225 ( cm2)
Đáp số : 225 cm2
Diện tích hình tam giác có đáy bằng \frac{2}{5}52cmcm và chiều cao bằng \frac{1}{2}21cmcm là
Đáp án là C