Số còn thiếu ở chỗ dấu chấm hỏi là số nào?

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2017

câu d đúng hai sai k nhé

3 tháng 5 2017

bá đạo 2 kb mk nha!!!

30 tháng 10 2016

because, do ăn ở cả bạn à

30 tháng 10 2016

hihi, mik 12

4 tháng 8 2019

a. \(25^3:5^2\)
\(=\left(5^2\right)^3:5^2\)
\(=5^6:5^2=5^4\)
b. \(\left(\frac{3}{7}\right)^{21}:\left(\frac{9}{49}\right)^6\)
\(=\left(\frac{3}{7}\right)^{21}:\left[\left(\frac{3}{7}\right)^2\right]^6\)
\(=\left(\frac{3}{7}\right)^{21-\left(2+6\right)}=\left(\frac{3}{7}\right)^{21-12}=\left(\frac{3}{7}\right)^9\)

4 tháng 8 2019

\(a,25^3:5^2\)

=\(\left(5^2\right)^3:5^2\)

=\(5^6:5^2\)

=\(5^4\)

\(b,\left(\frac{3}{7}\right)^{21}:\left(\frac{9}{49}\right)^6\)

=\(\left(\frac{3}{7}\right)^{21}:\left[\left(\frac{3}{7}\right)^2\right]^6\)

\(=\left(\frac{3}{7}\right)^{21}:\left(\frac{3}{7}\right)^{12}\)

\(=\left(\frac{3}{7}\right)^9\)

\(c,3-\left(\frac{6}{7}\right)^0+\left(\frac{1}{2}\right)^2:2\)

=\(3-1+\frac{1}{4}:2\)

\(=2+\frac{1}{4}\cdot\frac{1}{2}\)

\(=2+\frac{1}{8}\)

\(=\frac{17}{8}\)

\(d,\left(-\frac{7}{4}:\frac{5}{8}\right)\cdot\frac{11}{16}\)

\(=\left(-\frac{7}{4}\cdot\frac{8}{5}\right)\cdot\frac{11}{16}\)

\(=-\frac{14}{5}\cdot\frac{11}{16}\)

\(=-\frac{77}{40}\)

\(e,\frac{2}{3}+\frac{1}{3}\cdot\frac{-6}{10}\)

\(=\frac{2}{3}-\frac{1}{5}\)

\(=\frac{7}{15}\)

3 tháng 7 2016

1) \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+c}{b+d}=\frac{a-c}{b-d}\)
2)\(\frac{a-c}{b-d}=\frac{a+c}{b+d}\Rightarrow\frac{a-c}{a+c}=\frac{b-d}{b+d}\)
3) \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+c}{b+d}\Rightarrow\frac{a}{a+c}=\frac{b}{b+d}\)
4)\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a-c}{b-d}\Rightarrow\frac{a}{a-c}=\frac{b}{b-d}\)
5)\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+c}{b+d}\Rightarrow\frac{c}{a+c}=\frac{d}{b+d}\)
6)\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a-c}{b-d}\Rightarrow\frac{c}{a-c}=\frac{d}{b-d}\)

3 tháng 7 2016

Sử dụng t/c dãy tỉ số=nhau + hoán vị trung tỉ

10 tháng 10 2016

a) Vì A là tích của 99 số âm. Do đó

 \(-A=\left(1-\frac{1}{4}\right)\left(1-\frac{1}{9}\right)\left(1-\frac{1}{16}\right)...\left(1-\frac{1}{100^2}\right)\)

       \(=\frac{3}{2^2}.\frac{8}{3^2}.\frac{15}{4^2}....\frac{9999}{100^2}\)

\(=\frac{1.3}{2^2}.\frac{2.4}{3^2}.\frac{3.5}{4^2}....\frac{99.101}{100^2}\)

\(\Rightarrow-A=\frac{1.2.3...98.99}{2.3.4...99.100}.\frac{3.4.5...100.101}{2.3.4....99.100}\)

\(=\frac{1}{100}.\frac{101}{2}=\frac{101}{200}>\frac{1}{2}\)

Nhưng theo đề bài thì so sánh A với -1/2 mà đây là là -A với 1/2

Nên A <-1/2

10 tháng 10 2016

Chắc chắn nhé bạn, bài tập bồi dưỡng toán của mình vừa mới làm mấy hum trước đó

Bn nào trả lời đc câu nào thì giải ra giùm mik luôn nha Bài 1: Cóc vàng tài ba Câu 1.1: Cho đa thức f(x) = ax2 + bx + c (với a, b, c là các số hữu tỉ) Biết f(-2) + f(3) = 0. Khẳng định nào dưới đây là đúng. a. 13a + 5b + 2c = 0 b. 5a + 5b = 0 c. 5a + b + 2c = 0 d. 13a + b + 2c = 0 Câu 1.2: Tính giá trị của biểu thức A = -a + b - 1 biết Trả lời: A = ........... a. -2 b. 0 c. -1 d. 1 Câu 1.3: Số các...
Đọc tiếp

Bn nào trả lời đc câu nào thì giải ra giùm mik luôn nha

Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1:
Cho đa thức f(x) = ax2 + bx + c (với a, b, c là các số hữu tỉ)
Biết f(-2) + f(3) = 0.
Khẳng định nào dưới đây là đúng.
  • a. 13a + 5b + 2c = 0
  • b. 5a + 5b = 0
  • c. 5a + b + 2c = 0
  • d. 13a + b + 2c = 0
Câu 1.2:
Tính giá trị của biểu thức A = -a + b - 1 biết Luyện thi violympic toán lớp 7 vòng 17
Trả lời:
A = ...........
  • a. -2
  • b. 0
  • c. -1
  • d. 1
Câu 1.3:
Số các cặp số hữu tỉ (x; y; z) thỏa mãn x(x + y + z) = 4; y(x + y + z) = 6; z(x + y + z) = 6 là .........
  • a. 0
  • b. 3
  • c. 1
  • d. 2
Câu 1.4:
Cho tỉ lệ thức x/y = z/t. Từ đó ta có tỉ lệ thức: Luyện thi violympic toán lớp 7 vòng 17
(với giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa)
Vậy a + b = ...........
  • a. 1
  • b. 0
  • c. 1
  • d. -1
Câu 1.5:
Cho y là một số tự nhiên lẻ. Hỏi có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn xy = x6.
Trả lời:
Số các số nguyên thỏa mãn là .........
  • a. 1
  • b. 0
  • c. 2
  • d. 3
Câu 1.6:
Số cặp (x; y) nguyên thỏa mãn x2 + (5y)2 = 2013 là .........
  • a. 10
  • b. 15
  • c. 5
  • d. 0
Câu 1.7:
Cho x là số hữu tỉ thỏa mãn Luyện thi violympic toán lớp 7 vòng 17
Khẳng định nào dưới đây là đúng.
  • a. x ≥ -1 và x < -4
  • b. x ≥ -1 hoặc x ≤ -4
  • c. x ≥ -1 và x ≤ -4
  • d. x ≥ -1 hoặc x < -4
Câu 1.8:
Số các số nguyên thỏa mãn I2x + 3I + I2x - 5I ≤ 8 là .........
  • a. 4
  • b. 9
  • c. 12
  • d. 6
Câu 1.9:
Tam giác ABC vuông tại A có BC = 10cm; góc B = 30o; lấy D thuộc cạnh BC sao cho góc BAD = 15o.
Khi đó CD = ..........
  • a. 7cm
  • b. 5(√3 + 1)cm
  • c. 2,5√3cm
  • d. 2,5(√3 + 1)cm
Câu 1.10:
Cho tam giác ABC vuông tại A; AB = 5cm; BC = 9cm. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I.
Khi đó IC = ...........
  • a. 6cm
  • b. 7cm
  • c. 6,5cm
  • d. 7,5cm
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1:
Cho tỉ lệ thức: Luyện thi Violympic toán lớp 7 vòng 17
Nếu a khác c thì a + b + c + d = ...........
Câu 2.2:
Cho tam giác ABC có Luyện thi violympic toán lớp 7 vòng 17
Vậy k = .............
Câu 2.3:
Cho x; y; z là các số hữu tỉ dương và đặt A = x.y.z
Biết rằng nếu thêm 1 vào x thì A tăng 1 đơn vị; nếu thêm 2 vào y thì A tăng 2 đơn vị; nếu thêm 2 vào z thì A tăng 8 đơn vị.
Vậy x.y.z = ..........
Câu 2.4:
Cho tam giác ABC có AB = 5cm; AC = 9cm; BC = 12cm. Gọi E là trung điểm của AB; D là trung điểm của AC. Trên tia CE lấy điểm M, trên tia BD lấy điểm N sao cho E là trung điểm của CM; D là trung điểm của BN. Khi đó MN = ........... cm
Câu 2.5:
Cho Luyện thi violympic Toán lớp 7 vòng 17
Khi đó Luyện thi violympic Toán lớp 7 vòng 17
Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Bài 3: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 3.1:
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất để 32014 + a chia hết cho 10.
Trả lời: a = .......
Câu 3.2:
Cho tam giác ABC nhọn. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AH = 12cm; BH = 5cm; CH = 16cm.
Trả lời:
Chu vi tam giác ABC bằng ......... cm.
Câu 3.3:
Tam giác ABC cân có góc B = góc C = 4Â. Vậy  = .........o.
Câu 3.4:
Tập hợp các số nguyên x thỏa mãn IIx + 3I - 19I = 0 là {........}
Nhập các giá trị theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
Câu 3.5:
Lớp 7A, 7B, 7C trồng được 387 cây. Số cây lớp 7A trồng được bằng 11/5 số cây lớp 7B trồng được. Số cây lớp 7B trồng được bằng 35/17 số cây lớp 7C trồng được.
Vậy số cây lớp 7A trồng được là .......... cây.
Câu 3.6:
Tính giá trị của biểu thức: Luyện thi violympic toán lớp 7 vòng 17 với x/3= y/5.
Trả lời: A = .........
Câu 3.7:
Ba kho A, B, C chứa một số gạo. Người ta nhập vào kho A thêm 1/7 số gạo của kho đó, xuất ở kho B đi 1/9 số gạo của kho đó, xuất ở kho C đi 2/7 số gạo của kho đó. Khi đó số gạo ba kho bằng nhau. Tính số gạo ở kho B lúc đầu, biết rằng kho B chứa nhiều hơn kho A là 20 tạ gạo.
Trả lời:
Số gạo lúc đầu ở kho B là .......... tạ.
Câu 3.8:
Ba người cùng góp vốn tương tứng tỉ lệ với 1,2 : 1,3 : 1,5. Hỏi người thứ nhất góp vốn bao nhiêu tiền, biết rằng số tiền người thứ nhất góp vốn ít hơn người thứ ba là 30 triệu đồng.
Trả lời:
Người thứ nhất góp ............ triệu đồng.
Câu 3.9:
Tập hợp các số nguyên x thỏa mãn (x + 1).(-x4 - 5).(2x - 2).Ix + 7I ≥ 0 là {.........}
Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
Câu 3.10:
Biết A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + .... + 99.100 = 333300 thì B = 1.4 + 2.5 + 3.6 + .... + 99.102 = ..............
1
19 tháng 3 2017

bạn làm dài thế sao ai trả lời được

19 tháng 3 2017

Mỗi pn 1 câu. hì hìleuleu

Câu 1 Giới hạn đo của dụng cụ đo là   Giá trị hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo  Giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo  Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo  Giá trị trung bình ghi trên dụng cụ đoCâu 2 Khi đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ta nên chọn thước đo nào sau đây?   Thước thẳng có GHĐ 0,5 m và có ĐCNN 1 cm  Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1cm.  Thước thẳng...
Đọc tiếp
  • Câu 1

     

    Giới hạn đo của dụng cụ đo là

     

      

    Giá trị hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo

      

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo

      

    Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo

      

    Giá trị trung bình ghi trên dụng cụ đo

  • Câu 2

     

    Khi đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ta nên chọn thước đo nào sau đây?

     

      

    Thước thẳng có GHĐ 0,5 m và có ĐCNN 1 cm

      

    Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1cm.

      

    Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1dm.

      

    Thước thẳng có GHĐ 10 cm và có ĐCNN 1mm

  • Câu 3

     

    Để hạn chế sai số trong khi đo thể tích của một lượng chất lỏng khi dùng  bình chia độ ta nên

     

      

    Dùng thước dây đo mực nước

      

    Dùng thước thẳng đo mực nước

      

    Đặt bình chia độ thẳng đứng

      

    Đậy nắp bình chia độ

  • Câu 4

     

    Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước có kích thước lớn hơn bình chia độ ta cần dùng các dụng cụ đo nào?

     

      

    Dùng bình chia độ và bình tràn

      

    Dùng ca đong và thước dây

      

    Dùng bình chia độ và thước dây

      

    Dùng bình chia độ và ca đong

  • Câu 5

     

    Người ta đã đo thể tích một chất lỏng bằng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất 0,2cm^30,2cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây

     

      

    V = 50,3cm^3V=50,3cm3

      

    V = 50,1cm^3V=50,1cm3

      

    V = 50,2cm^3V=50,2cm3

      

    V= 50cm^3V=50cm3

  • Câu 6

     

    Cách đặt thước đo chiều dài bút chì như thế nào là đúng?

     

      

    Cách b

      

    Cách a

      

    Cả 3 cách

      

    Cách c

  • Câu 7

     

    Khi buồm căng gió, chiếc thuyền buồm lướt nhanh trên mặt biển chủ yếu do:

     

      

    Lực hút của nước vào thuyền

      

    Lực kéo của nước biển

      

    Lực hút của gió vào buồm

      

    Lực đẩy của gió vào buồm

  • Câu 8

     

    Khi thả một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ, mực nước trong bình dâng lên từ 140cm^3140cm3 đến 190cm^3190cm3. Thể tích vật rắn đó là:

     

      

    50cm^350cm3

      

    140cm^3140cm3

      

    190cm^3190cm3

      

    330cm^3330cm3

  • Câu 9

     

    Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm để đo chiều dài một chiếc bút chì. Trong các cách ghi kết quả dưới đây cách ghi nào đúng nhất?

     

      

    16,1cm

      

    16,0cm

      

    16cm

      

    16,05cm

  • Câu 10

     

    An có chiều dài trung bình một gang tay là 18 cm. Chiều dài bàn học An đo được là 12 gang. Bình đo được chiều dài bàn học là 13 gang. Chiều dài trung bình một gang tay của Bình là

     

      

    19,5 cm

      

    19 cm

      

    16,6 cm

      

    16 cm

0