K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2016

Since coming here , however, he ( work ) has worked as a worker.

-> Thì Hiện tại Hoàn Thành, dấu hiệu nhận biết : Since.

26 tháng 10 2016

hiện tại hoàn thành, since

26 tháng 10 2016

2/ thì quá khứ đơn, last month

26 tháng 10 2016

1/ Quá khứ hoàn thành,Từ came là ở quá khứ, mà before là trước. Trước 1 hành động xảy ra trong quá khứ thì dùng thì quá khứ hoàn thành

26 tháng 10 2016

1. When I last saw him , John (feel) felt very well.

=> Thì quá khứ đơn, dấu hiệu : when, last

2.I myshelf ( study) have studied French since 1980.

=> Thì hiện tại hoàn thành, dấu hiệu : since

28 tháng 10 2016

1. When I last saw him , John (feel)......felf................ very well.

=> Thì quá khứ đơn. Dấu hiệu nhận biết: when(khi), last(đã qua).

2.I myshelf ( study) ,....have.studied....... French since 1980.

=> Thì hiện tại hoàn thành. Dấu hiệu nhận biết: since(từ 1 mốc thời gian)

 

26 tháng 10 2016

We ( buy) bought this car 2 years ago and ( drive ) have driven it 5000 miles since then.

=> Thì quá khứ đơn, dấu hiệu : ago

Thì HTHT, dấu hiệu : since

27 tháng 10 2016

We bought this car 2 years ago=>thì quá khứ đơn

dấu hiệu nhận biết ago

have drive it 5000 miles since then=>thì hiện tại hoàn thành

dấu hiệu nhận biết since

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì thích hợp :1. We still ( do) our work now.But we (go) with you right after we (finish) it 2. He (get) of the train and (go) straight home.But he soon (realize) he (leave) his umbrella on the train.3. He (be) good to me since I ( be) aittle girl. I ( not forget) hí kindness4. They still ( live0 in a small house now.But they ( move) to a big building as soon as they ( finish ) repairing it 5. -What you (do) at this moment ?    -I ( write) a...
Đọc tiếp

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì thích hợp :
1. We still ( do) our work now.But we (go) with you right after we (finish) it 
2. He (get) of the train and (go) straight home.But he soon (realize) he (leave) his umbrella on the train.
3. He (be) good to me since I ( be) aittle girl. I ( not forget) hí kindness
4. They still ( live0 in a small house now.But they ( move) to a big building as soon as they ( finish ) repairing it 
5. -What you (do) at this moment ?
    -I ( write) a report.
    -When you ( finish) it ?
    - I think I ( finish) it in ten minutes
6. - Since when you ( work) at this factory ?
    - I ( work) at this factoryy since I ( be) very young
 7. -How long they (be) here ?
     - I ( not know) exactly.May be, they (be) here since 7 o'clock
8. He (come) into the study, (stare) ai me and ( leave) without saying a word
9. Nobody ( know) wath he (do) to earn his living after he (finish) school
10. He (be) busy at the moment.But he ( come) to give you a helping hand as soon as the ( finish) his work

2
21 tháng 7 2018

1. We still doing our work now. But we will with you right after we finish it.
2. He got off the train and went straight home. But he soon realized he had left his umbrella on the train.
3. He has been good to me since i was  a little girl. I won't forget his kindness.
4.They still live in a small house now. But they will move to a big building as soon as they finish repairing it.
5. What are you doing at this moment?
- I am writing a report.
- When will you finish it?- I think I will finish it in ten minutes.
6. - Since when did you work at this factory?
    - I have worked at this factory since i was very young.
7. How long have they been here?
- I don't know exactly.May be,they have been here since 7 o'clock.
8. He came into the study, stared at me and left without saying a word.
9. Nobody knows what he does to earn his living after he finishes school.
10. He is busy at the moment. But he will come to give you a helping hand as soon as the finished his work.

Chúc cậu học tốt! 
Sorry for any mistakes
 

22 tháng 7 2018

1. We still doing our work now. But we will with you right after we finish it.
2. He got off the train and went straight home. But he soon realized he had left his umbrella on the train.
3. He has been good to me since i was  a little girl. I won't forget his kindness.
4.They still live in a small house now. But they will move to a big building as soon as they finish repairing it.
5. What are you doing at this moment?
- I am writing a report.
- When will you finish it?- I think I will finish it in ten minutes.
6. - Since when did you work at this factory?
    - I have worked at this factory since i was very young.
7. How long have they been here?
- I don't know exactly.May be,they have been here since 7 o'clock.
8. He came into the study, stared at me and left without saying a word.
9. Nobody knows what he does to earn his living after he finishes school.
10. He is busy at the moment. But he will come to give you a helping hand as soon as the finished his work.

1.Công thức – Thì quá khứ đơn

Với động từ to be

Khẳng định: S + was/ were

  • CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
  • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
  • -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Câu hỏi: Were/ Was + S?

Trả lời:

  • Yes, I/ he/ she/ it + was.
  • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
  • Yes, we/ you/ they + were.
  • No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Với động từ thường

Khẳng định: + V-ed

Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
  • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ

  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
  • Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
  • Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3.Thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
  • Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
  • Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

  • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
  • He / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

  • All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
  • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần
  • Many times: nhiều lần
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa bao giờ ( hoặc không bao giờ )
  • Just: vừa rồi ( dùng trong câu khẳng định )
  • Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
25 tháng 8 2019

1. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

1. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

26 tháng 10 2016

She ( visit ) will visit Hue this summer vacation.

-> DHNB : this summer vacation -> thì Tương Lai Đơn.

Trịnh Đức Minh, Nguyễn Thị Mai chúc bạn học tốt !

16 tháng 12 2017

1.She(go) went to school last Sunday

2. Mary(walk) walked to work on foot yesterday

3. My father watched (watch)TV last night

4.They weren't (not be) at home yesterday

5.He will go (go)to Ha Long Bay for 2 weeks

6. Mary worked (work)here since last night

7.Nam took (take)the bus to school since last Sunday

8. He has played (play)volleyball for 10 years

9. She hasn't gone(not go)to school since last Sunday

10. Mary hasn't walked (walk)to work on foot since yesterday

16 tháng 8 2018

1, went

2,walked

3,watched

4,weren't

5,will go

6,worked

7,took

8,has phayed

9,hasn't go

10, hasn't walked

11 tháng 9 2021

1 watched

2 weren't

3 has gone

4 has worked

5 has taken

6 has played

7 hasn't gone

11 tháng 9 2021

1. watch

2. wasn't

3. has gone

4. has worked

5. has taken

6. has played

11. hasn't gone

 Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành        1.    I (live) ______________ here since 1989.        2.    They (work) ______________ for this factory for 20 years.        3.    He (read) ______________ this novel three times.        4.    Hoa and I (know) ______________ each other since we were at the same class.        5.    I (not see) ______________ her since last month.        6.    I (not/work)...
Đọc tiếp

 Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành

        1.    I (live) ______________ here since 1989.

        2.    They (work) ______________ for this factory for 20 years.

        3.    He (read) ______________ this novel three times.

        4.    Hoa and I (know) ______________ each other since we were at the same class.

        5.    I (not see) ______________ her since last month.

        6.    I (not/work) ______________ have not worked today.

        7.    We (buy) ______________ a new lamp.

        8.    We (not /plan) ______________ our holiday yet.

        9.    Where (be/ you) ______________?

        10.  He (write) ______________ five letters.

        11.  (be / you) ______________ at school?

        12.  School (not/start) ______________ yet.

        13.  (speak/he) ______________ to his boss?

        14.  No, he (have / not) ______________ the time yet.

        15.  The cat (just/catch) ______________ a mouse.

        16.  He (already/ invite) ______________  his friends.

        17.  Julia (make) ______________ a table with three columns.

        18.  The teacher (lose) ______________ the keys, so he can’t open the door.

        19.  I (just/clean) ______________ my bike.

        20.  My friends (give up) ______________ smoking.

1
9 tháng 9 2021

1 have lived

2 have worked

3 has read

4 have known

5 haven't seen

6 haven't worked

7 have bought

8 haven't planed

9 has you been

10 has written

11 Have you been

12 hasn't started

13 Has he spoken

14 hasn't

15 has just caught

16 has already invited

17 has made

18 has lost

19 have just cleaned

20 have given up

9 tháng 9 2021

thanks