Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. When I last saw him , John (feel) felt very well.
=> Thì quá khứ đơn, dấu hiệu : when, last
2.I myshelf ( study) have studied French since 1980.
=> Thì hiện tại hoàn thành, dấu hiệu : since
1. When I last saw him , John (feel)......felf................ very well.
=> Thì quá khứ đơn. Dấu hiệu nhận biết: when(khi), last(đã qua).
2.I myshelf ( study) ,....have.studied....... French since 1980.
=> Thì hiện tại hoàn thành. Dấu hiệu nhận biết: since(từ 1 mốc thời gian)
We ( buy) bought this car 2 years ago and ( drive ) have driven it 5000 miles since then.
=> Thì quá khứ đơn, dấu hiệu : ago
Thì HTHT, dấu hiệu : since
We bought this car 2 years ago=>thì quá khứ đơn
dấu hiệu nhận biết ago
have drive it 5000 miles since then=>thì hiện tại hoàn thành
dấu hiệu nhận biết since
1. We still doing our work now. But we will with you right after we finish it.
2. He got off the train and went straight home. But he soon realized he had left his umbrella on the train.
3. He has been good to me since i was a little girl. I won't forget his kindness.
4.They still live in a small house now. But they will move to a big building as soon as they finish repairing it.
5. What are you doing at this moment?
- I am writing a report.
- When will you finish it?- I think I will finish it in ten minutes.
6. - Since when did you work at this factory?
- I have worked at this factory since i was very young.
7. How long have they been here?
- I don't know exactly.May be,they have been here since 7 o'clock.
8. He came into the study, stared at me and left without saying a word.
9. Nobody knows what he does to earn his living after he finishes school.
10. He is busy at the moment. But he will come to give you a helping hand as soon as the finished his work.
Chúc cậu học tốt!
Sorry for any mistakes
1. We still doing our work now. But we will with you right after we finish it.
2. He got off the train and went straight home. But he soon realized he had left his umbrella on the train.
3. He has been good to me since i was a little girl. I won't forget his kindness.
4.They still live in a small house now. But they will move to a big building as soon as they finish repairing it.
5. What are you doing at this moment?
- I am writing a report.
- When will you finish it?- I think I will finish it in ten minutes.
6. - Since when did you work at this factory?
- I have worked at this factory since i was very young.
7. How long have they been here?
- I don't know exactly.May be,they have been here since 7 o'clock.
8. He came into the study, stared at me and left without saying a word.
9. Nobody knows what he does to earn his living after he finishes school.
10. He is busy at the moment. But he will come to give you a helping hand as soon as the finished his work.
1.Công thức – Thì quá khứ đơn
Với động từ to be
Khẳng định: S + was/ were
- CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
- S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ
- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
- -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi: Were/ Was + S?
Trả lời:
- Yes, I/ he/ she/ it + was.
- No, I/ he/ she/ it + wasn’t
- Yes, we/ you/ they + were.
- No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Với động từ thường
Khẳng định: + V-ed
Ví dụ:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ
- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
- Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
- Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
3.Thì hiện tại hoàn thành
- Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
- Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
- Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
- Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?
Chú ý
- I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
- He / she / it / Danh từ số ít + has
Dấu hiệu nhận biết:
- All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
- Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
- For: khoảng (khoảng thời gian)
- Several times: vài lần
- Many times: nhiều lần
- Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
- Ever: đã từng
- Never: chưa bao giờ ( hoặc không bao giờ )
- Just: vừa rồi ( dùng trong câu khẳng định )
- Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
1. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
1. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ |
1.She(go) went to school last Sunday
2. Mary(walk) walked to work on foot yesterday
3. My father watched (watch)TV last night
4.They weren't (not be) at home yesterday
5.He will go (go)to Ha Long Bay for 2 weeks
6. Mary worked (work)here since last night
7.Nam took (take)the bus to school since last Sunday
8. He has played (play)volleyball for 10 years
9. She hasn't gone(not go)to school since last Sunday
10. Mary hasn't walked (walk)to work on foot since yesterday
1, went
2,walked
3,watched
4,weren't
5,will go
6,worked
7,took
8,has phayed
9,hasn't go
10, hasn't walked
1 watched
2 weren't
3 has gone
4 has worked
5 has taken
6 has played
7 hasn't gone
1. watch
2. wasn't
3. has gone
4. has worked
5. has taken
6. has played
11. hasn't gone
1 have lived
2 have worked
3 has read
4 have known
5 haven't seen
6 haven't worked
7 have bought
8 haven't planed
9 has you been
10 has written
11 Have you been
12 hasn't started
13 Has he spoken
14 hasn't
15 has just caught
16 has already invited
17 has made
18 has lost
19 have just cleaned
20 have given up
Since coming here , however, he ( work ) has worked as a worker.
-> Thì Hiện tại Hoàn Thành, dấu hiệu nhận biết : Since.
hiện tại hoàn thành, since