Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lưu ý : Yêu cầu lần sau đăng câu hỏi tách ra, không đăng 1 lần quá nhiều câu
Câu 1. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. có nền kinh tế phát triển nhất.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3. Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp dân dụng.
B. công nghiệp phần mềm.
C. Công nghiệp xây dựng.
D. Công nghiệp hành không vũ trụ.
Câu 4. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
Câu 5. Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí quốc phòng thấp.
B. Con nguời năng động,sáng tạo.
C. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Câu 6. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. có nền kinh tế phát triển nhất.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản sau Chiên stranh thế giới thứ hai bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?
A. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.
B. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ.
D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.
Câu 9. Để phát triển khoa học- kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản?
A. Coi trọng giáo dục quốc dân- khoa học kỹ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.
C. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
D. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
Câu 10. Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ
A. không sản xuất vũ khí cho Mĩ.
B. không có quân đội thường trực.
C. không có lực lượng phòng vệ.
D. không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.
Rất chính xác nhé, lần sau trả lời em cũng có thể tách nhỏ câu trả lời ra để dễ kiểm soát đáp án nhé, không bị loạn đáp án.
Chúc em học tốt!
C. Mỹ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ đã tận dụng cơ hội kinh doanh và phục hồi kinh tế mạnh mẽ thông qua chính sách hỗ trợ kinh tế từ chính phủ. Điều này đã giúp Mỹ trở thành một trong những quốc gia giàu mạnh và có ảnh hưởng lớn nhất trong nền kinh tế thế giới. Mỹ đã trở thành một trung tâm tài chính, kinh doanh và công nghiệp quan trọng, đóng góp đáng kể vào việc hình thành nền kinh tế toàn cầu.
Câu 1 Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
Câu 2 Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 3 Nội dung cơ bản của hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951) là
A. Mĩ cam kết không xâm lược Nhật Bản
B. Mĩ tái vũ trang cho Nhật
C. Nhật Bản được đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật
D. Chấm dứt thời kì chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
Câu 4 Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam
B. Sự viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản
C. Sự viện trợ của các nước Tây Âu cho Nhật Bản
D. Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
Câu 5 Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phát triển chậm chạp
B. Phát triển nhanh chóng
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài
Câu 6 Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 7 Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực thực phẩm.
B. Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…
C. Phát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
Câu 8 Đâu không phải là cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở Nhật Bản sau chiến tranh?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
Câu 9 Ý nghĩa quan trọng nhất của các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai đoạn 1945-1951 là
A. Khôi phục nền kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh
B. Dân chủ hóa Nhật Bản, tạo điều kiện để nước Nhật phát triển ở giai đoạn sau
C. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại
D. Đưa Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm tài chính lớn của thế giới
Câu 10 Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao
C. Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước
D. Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài
Câu 11 Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của con người Nhật Bản
D. Chi phí cho quốc phòng ít
Câu 12 Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự tăng trưởng kinh tế "thần kì" của Nhật Bản là
A. Gắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi
B. Có chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phát triển
D. Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm
Câu 13 Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì giống nhau?
A. Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Phát huy truyền thống tự lực.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
Câu 14 Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo máy móc.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 15 Chế độ chính trị của Nhật Bản hiện nay là gì?
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Chế độ cộng hòa tổng thống
C. Chế độ quân chủ lập hiến
D. Chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 16 Bài học quan trọng nhất Việt Nam có thể học tập từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C. Đầu tư phát triển giáo dục con người
D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: D
Câu 11: C
Câu 12: D
Câu 13: B
Câu 14: D
Câu 15: C
Câu 16: C
Câu 1 Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên asean
A: Cùng nhau tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
B: Ko can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình hợp ác phát triển có kết quả
D: Động viên toàn lực,ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất,tinh thần khi bị đe dọa
Câu 2 Nhiệm vụ cách mạng của mĩ la tinh sau 1945 là gì
A: Đấu tranh thoát khỏi sự khống chế của đế quốc mĩ
B: Đấu tranh chống đế quốc mĩ giải phóng dân tộc
C: Đấu tranh chống chế độ apacthai
D: Đấu tranh chống các thế lực phản động trong nước
Câu 3 Nội dung nào ko phải là kết quả cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân mĩ la tinh trong những năm 60 đầu những năm 80 của thế kỉ XX
A : Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ
B: Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ
C: Các chính phủ dân tộc - dân chủ thành lập ở nhiều nước
Câu 4 Tổn thất nào ko phải của liên xô sau chiến tranh thế giới thứ 2
A . Bị mĩ ném hai quả bom nguyên tử
B. Gần 32.000 nhà máy xí nghiệp bị tàn phá
C. 1710 thành phố ,hơn 70.000 làng mạc bị tàn phá
D.27 Triệu người chết hàng chục triệu người bị thương tật
Câu 5 Vì sao liên sô bị thiệt hại nặng trong chiến tranh thế giới thứ hai
A. Các nước đều thù ghét vây đánh ném bom nguyên tử hủy diệt
B. Vửa đấu tranh giữ nước vừa làm nhiệm vụ quốc tế tiêu diệt phát xít
C. Là nước bại trận trong cuộc chiến do quân đội yếu vũ khí lạc hậu
D. Là nước trực tiếp gây chiến tranh để tranh giành thị trường thuộc địa
Câu 6 Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì
A. Trả thù bị tổn thất nặng trong chiến tranh thế giới
B. Vì lợi ích an ninh của quốc gia
C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí của mĩ
D. Chứng tỏ công nghiệp liên xô phát triển
Câu 7 Hội đồng tương trợ kinh tế sev ra đời nhằm
A. Đẩy mạh sự hợp tác giúp đở lẩn nhau giữa các nước tư bản chủ nghĩa
B. Đẩy mạh sự hợp tác giúp đỡ lẩn nhau giữa các nước bắc âu
C. Đẩy mạnh sự hớp tác giúp đỡ lẩn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa
D. Đẩy mạnh sự hợp tác giúp đỡ lẩn nhau giữa các nước tư bản ở tây âu
Câu 8 Khối quân sự đông nam á (SEATO) thành lập 1945 với mục đích gì ?
A. Liên kết các nước đông á để cùng phát triển kinh tế ổn định khu vực
B. Cùng nhau liên kết lại để mở thị trường chung nhầm thoát lệ thuộc vào mĩ
C. Ngăn chặn ảnh hưởng chủ nghĩa xã hội , đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc
D. Liên kết để cạnh tranh trở thành mottj trong ba trung tâm tài chính lớn thế giới
Câu 9 Mục đích chính của tổ chức ASEAN là
A. Cùng nhau phatstrieenr về quân sự quốc phòng
B. Cùng nhau chế tạo các loại vũ khí hạt nhân
C. Các nước liên kết cùng nhau phát triển về giáo dục y tế
D. Các nước liên kết cùng nhau phát triển về kinh tế văn hóa
Câu 10 Chế độ a-pac-thai thi hành chính sách gì
A. Phát triển về kinh tế văn hóa xã hội và tài chính mạnh nhất khu vực
C. Phân biệt chủng tộc đối sử cực kì tàn bạo với người da đen và da màu
C. Phát triển sản xuất giả quyết việc làm cải thiện đời sống người da đen
D. Giúp cho người da đen da màu có mối quan hệ tốt với các nước thế giới
Câu 11 Liên hợp quốc có những nhiệm vụ gì
A. Giúp tất cả các nước liên kết lại cùng nhau phát triển kinh tế văn hóa
B. Giúp các nước đoàn kết thồn qua tham quan du lịch thể dục thể thao
C. Duy trì hòa bình an ninh thế giới hợp tác quốc tế về kinh tế văn hóa
D. Giải quyết những việc thuộc về thiên tai ô nhiễm môi trường hiệu ứng nhà kính.
A
A