Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had worked)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"
Lấy chủ ngữ "we" của mệnh đề phân từ làm chủ ngữ cho mệnh đề chính
=> Having worked in the garden all day, we were sunburned in the evening.
Tạm dịch: Bởi vì đã làm việc trong vườn cả ngày, chúng tôi bị cháy nắng vào buổi tối.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.
=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)
Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had been to...)
Bỏ từ nối "and", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having been to disco the night before, she overslept in the morning.
Tạm dịch: Bởi vì đã đi khiêu vũ đêm hôm trước, cô ấy ngủ quên vào buổi sáng.
Đáp án:
Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having switched off the light, we went to bed.
Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.
VII. Rewrite the following sentences, using present participle phrases.
1. Do you know the woman who is coming towards us?
=> Do you know the woman coming towards us?
2. The people who was waiting for the bus in the rain are getting wet.
=> The people waiting for the bus in the rain are getting wet
3. The rules that allow public access to wilderness areas need to be reconsidered.
=> The rules allowing public access to wildderness areas nees to be reconsidered
4. The children who attend that school receive a good education.
=> The children attending that school receive a good education.
5. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress.
=> The scientists researching the causes of cancer are making progress.
VIII. Rewrite the following sentences, using past participle phrases.
1. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.
=> Be sure to follow the instructions given at the top of the page.
2. The conclusion which is presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
=> The conclusion presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
3. I come from a city that is located in the southern part of the country.
=> I come from a city located in the southern part of the country.
4. The photographs which were published in the newspapers were extraordinary.
=> The photographs published in the newspapers were extraordinary.
5. The experiment which was conducted at the University of Chicago was successful.
=> The experiment conducted at the University of Chicago was successful.
IX. Rewrite the following sentences, using infinitive phrases.
1. We had a river in which we could swim.
=> We had a river we could swim
2. The child would be happier if he had someone that he could play with
=> the child would be happier if he had someone play with
3. I'd be more interested if I had a family that I had to cook for.
=> I'd be more interested if I had a family cook for.
4. I haven't got anything that I could open a bottle of wine with.
=> I haven't got anything to open a bottle of wine with
5. He was the first man who left the burning building.
=> He was the first man to leave the burning buidling
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động ở hiện tại, được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have done...)
Bỏ từ nối "so", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having done two tests today, we are exhausted.
Tạm dịch: Bởi vì hôm nay đã làm hai bài kiểm tra, chúng tôi rất mệt mỏi.
Đáp án: Having done two tests today, we are exhausted.