Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.
1. A. because of 2. A. selling 3. A. harms 4. A. making 5. A. that | B. because B. buying B. problems B. producing B. what | C. in spite of C. consumption C. troubles C. generating C. this | D. with D. conservation D. damages D. creating D. whether |
Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.
Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.
Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.
(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)
1. A. Consequently B. Although C. Therefore D. However
2. A. that B. whose C. which D. what
3. A. others B. one C. another D. other
4. A. meet B. merge C. focus D. fracture
5. A. increases B. fame C. promotion D. advances
(em ko biết có đúng ko nên mọi ng sửa dùm em nha)
sao tui thấy mỗi môn tiếng anh hoạt động sôi nổi thế nhở, đa số bài trên trang chính đều là tiếng anh
1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
- 2) Wish
Wish ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:
S + wish + thì quá khứ .
Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)
I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)
2. Wish ở quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + The Past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).3. Wish ở tương lai
+ Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Eg : I wish Jane could meet me next week.
+ Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.+ Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.
- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.
- Có 3 dạng điều ước:
+ Điều ước ở hiện tại
+ Điều ước ở tương lai
+ Điều ước ở quá khứ
I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI
- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.
- Công thức:
Wish + Past Simple (quá khứ đơn)
Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).
(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).
Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).
(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).
* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”
Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.
II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI
- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.
- Công thức:
Wish + would / could + V
Wish + were going to + V
Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).
(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).
Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).
(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).
Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.
(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).
* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:
A + wish + B + would / could + V
III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ
- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.
- Công thức:
Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)
Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)
Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).
(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).
Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)
(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)
Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).
(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).
IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST
Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)
I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)
I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).
V. IF ONLY
- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.
Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).
1Who invited her to the party? => By whom was her invited to the party
- The party be invited by who ?
- The party was invited by whom ?
- By whom the party was invited ?
- By whom was the party invited?
2 When did they buy this car?
When was this car bought?
3 Was Mary helping her mother in the kitchen?
Was her mother being helped by mary in the kitchen
4 Will you invite her to your birthday party?
Will she be invited to your birthday party?
5 He cleans the house
The house is cleaned by him
6 He is cleaning the house
The house is being cleaned by him
7 He has cleaned the house
THe house has been cleaned
8 He cleaned the house
THe house was cleaned by him
9 He was cleaning the house
THe house was being cleaned by him
10 He had cleaned the house
The house had been cleaned by him
11 He should clean the house
THe house should be cleaned by him
12 He will clean the house
THe house will be cleaned by him
Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)
chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by
Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)
hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi
tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại
#hoktot
Khoanh vào đáp án đúng :
1. If it .................... this evening, I won't go out.
A. rain | B. rains | C. raining |
2. If the weather gets worse, the children ....................... school for some days.
A. don't have | B, won't have | C. wouldn't have |
3. The Browns had to use all their ................... to buy their house.
A. expense | B. savings | C. reserves |
4. They will put off holding their wedding party next week.
A. destroy | B. postpone | C. cancel |
5. If people ................ public transport, there will be less pollution.
A. use | B. will use | C. can use |
6. Plants .............. it they don't get sun and water.
A. die | B would die | won't die |
7. .................. air is one of the many problems we have to solve.
A. Pure | B. Polluted | C. Dust |
8. I'll be in trouble if I ............... my passport.
A. lose | B. will lose | B. lost |
9. If it is raining this evening, I .....................
A. will go out | B. don't go out | C. won't go out |
10. I felt ............... disappointed because of their bad behavlor.
A. real | B. reality | C. really |
11. Unless you understand, I ............... explain it again to you.
A. am | B. was | C. will |
12. If you now where she lives, please let me ....................
A. know | B. knew | C. to know |
13. If he ........... a student, he will get a discount.
A. is | B. was | C. will be |
14. "Shall we go out to choose a birthday gift for Mary?" - "................"
A. Good idea | B. Happy birthday | C, Yes, please do |
15. Let's go out for a drink.- ...................
A. Yes, please | B. You are welcome | C. Good idea |
16. Let's go to Vung Tau on the weekend. - ................
A. Yes | B. Yes, let's | C. Yes, please |
17. We are going to go on a picnic on Sunday. Would you like to join us ?
A. You are right | B. Yes, I would | C. Yes, I'd love to |
18. Why don't we go to the cinema this evening ?
A. Will you join us ? | B. Yes, let's ! | C. I'd like it |
19. What shall we do this evening ?
A. No problem | B. Let's go out for dinner | C. Oh, that's g ood ! |
20. Would you like something to drink, Hoa ? - ................ I'm not thirsty.
A. Great | B. No, thanks | C. Good idea |
21. A : How about going out to dinner tonight ?
B: ...............
A. Oh, thank you | B. Yes, please | C. No, I don't want to |
22. Why don't we go for a picnic this weekend ?
A. What do you suggest ? | B. Yes , please |
C. How's that ? |
23. If he ............. hard today, can he have a holiday tomorrow ?
A. works | B will work | C. worked |
Khoanh vào đáp án đúng :
1. If it .................... this evening, I won't go out.
A. rain | B. rains | C. raining |
2. If the weather gets worse, the children ....................... school for some days.
A. don't have | B, won't have | C. wouldn't have |
3. The Browns had to use all their ................... to buy their house.
A. expense | B. savings | C. reserves |
4. They will put off holding their wedding party next week.
A. destroy | B. postpone | C. cancel |
5. If people ................ public transport, there will be less pollution.
A. use | B. will use | C. can use |
6. Plants .............. it they don't get sun and water.
A. die | B would die | C.won't die |
7. .................. air is one of the many problems we have to solve.
A. Pure | B. Polluted | C. Dust |
8. I'll be in trouble if I ............... my passport.
A. lose | B. will lose | B. lost |
9. If it is raining this evening, I .....................
A. will go out | B. don't go out | C. won't go out |
10. I felt ............... disappointed because of their bad behavlor.
A. real | B. reality | C. really |
11. Unless you understand, I ............... explain it again to you.
A. am | B. was | C. will |
12. If you now where she lives, please let me ....................
A. know | B. knew | C. to know |
13. If he ........... a student, he will get a discount.
A. were | B. was | C. will be |
14. "Shall we go out to choose a birthday gift for Mary?" - "................"
A. Good idea | B. Happy birthday | C, Yes, please do |
15. Let's go out for a drink.- ...................
A. Yes, please | B. You are welcome | C. Good idea |
16. Let's go to Vung Tau on the weekend. - ................
A. Yes | B. Yes, let's | C. Yes, please |
17. We are going to go on a picnic on Sunday. Would you like to join us ?
A. You are right | B. Yes, I would | C. Yes, I'd love to |
18. Why don't we go to the cinema this evening ?
A. Will you join us ? | B. Yes, let's ! | C. I'd like it |
19. What shall we do this evening ?
A. No problem | B. Let's go out for dinner | C. Oh, that's good ! |
20. Would you like something to drink, Hoa ? - ................ I'm not thirsty.
A. Great | B. No, thanks | C. Good idea |
21. A : How about going out to dinner tonight ?
B: ...............
A. Oh, thank you | B. Yes, please | C. No, I don't want to |
22. Why don't we go for a picnic this weekend ?
A. What do you suggest ? | B. Yes, please | C. How's that ? |
23. If he ............. hard today, can he have a holiday tomorrow ?
A. works | B will work | C. worked |
Bạn có công thức r thì cứ áp dụng vào làm thôi
giúp mình với mình nhiều bài tập qua