Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A.(to) set up = B. (to) establish: thành lập
C. (to) create: tạo ra
D. (to) build: xây dựng
Dịch nghĩa: Bằng cách làm rõ mọi kỳ vọng và vai trò của mọi người, bạn sẽ xây dựng được niềm tin lớn hơn và tăng năng suất làm việc của các nhân viên.

Đáp án D
Ở vị trí này ta cần một trạng từ. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
intentional (adj): cố ý => intentionally (adv)
unintentional (adj): vô tình => unintentionally (adv)
Dịch nghĩa: Mỗi cuộc trò chuyện đi kèm với một loạt các tín hiệu phi ngôn ngữ - biểu hiện trên khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể, v.v. - có thể vô tình mâu thuẫn với những gì chúng ta đang nói.

Đáp án B
Pay attention: đặc biệt chú ý
The art of active listening includes (31) ________ close attention to what another person is saying, then paraphrasing what you’ve heard and repeating it back. (Nghệ thuật nghe chủ động bao gồm tập trung chú ý đến người đang nói, sau đó diễn giải cái bạn vừa nghe và lặp lại nó.)

Đáp án C
Concentrate on: tập trung vào
Concentrate (32) ________ the conversation at hand and avoid unwanted interruptions (cell phone calls, others walking into your office, etc.), tập trung vào cuộc hội thoại trước mặt và tránh những gián đoạn không mong muốn (các cuộc gọi, tiếng bước chân trong văn phòng,..)

Đáp án D
Build trust: xây dựng niềm tin
By clarifying everyone’s expectations and roles, you’ll help to (30) ________ greater trust and increased productivity among employees. Bằng việc xác định rõ kỳ vọng và vai trò của từng người, bạn sẽ có thể xây dựng sự tin tưởng tốt hơn và gia tăng năng suất lao động giữa các công nhân.

Đáp án C
Giữa các từ nối như “and”, “or” thì các từ, cụm từ có cùng dạng. → leading
Before addressing a staff member or (34) ________a project conference, think carefully about your tone of voice, how you make eye contact, and what your body is "saying." (Trước khi gọi tên một nhân viên hay dẫn dắt một buổi họp dự án, suy nghĩ cẩn thận về giọng điệu của bạn, cách bạn tạo giao tiếp bằng mắt, và điều mà co thể bạn đang “nói”.)

Đáp án D
Unintentionally (adv): một cách vô tình, không cố ý, a host of = lots of
Every conversation comes with a host of non-verbal cues - facial expressions, body language, etc. - that may (33)________contradict what we’re saying. (Mỗi cuộc hội thoại luôn có rất nhiều cử chỉ không lời - biểu cảm khuôn mặt, ngôn ngữ co thể,.. - những thứ mà có thể vô tình mâu thuẫn với những gì chúng ta đang nói.)
Đáp án C
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp or hay and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Ở đây ta cần một danh động từ cùng loại với adressing
Dịch nghĩa: Trước khi nói chuyện với nhân viên hoặc tham dự một cuộc họp dự án, hãy suy nghĩ cẩn thận về giọng điệu của bạn, cách bạn giao tiếp bằng mắt như thế nào và cơ thể của bạn đang nói gì.