Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ironically (adv): trớ trêu thay B. especially (adv): đặc biệt
C. brutally (adv): tàn bạo D. bitterly (adv): cay đắng
Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1) ironically, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores
Tạm dịch: Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. develop (v): phát triển B. developing (v): phát triển
C. developed (v): phát triển D. developmental (adj): thuộc phát triển
Giữa mạo từ và danh từ cần một tính từ.
…. says Richard Rende, a (2) developmental psychologist in Paradise Valley ….
Tạm dch: Richard Rende - một nhà tâm lý học về sự phát triển Valley, Ariz, nói …
Chọn D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức: S + V(s/es)
“Giving children household chores at an early age” (việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ) có chức năng là một cụm danh từ nên động từ của nó chia theo dạng số ít.
Giving children household chores at an early age (3) helps to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài.
Chọn B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
as compared with: được so sánh với
She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5) compared with those who didn't have chores or who started them as teens.
Tạm dịch: Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt ở tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên.
Chọn A
Dịch bài đọc:
“Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà,” Richard Rende - một nhà tâm lý học về sự phát triển Valley, Ariz, nói, và đồng tác giả của cuốn sách sắp ra mắt là “Nuôi dạy những đứa trẻ toàn năng”. Những thập kỷ nghiên cứu cho thấy những lợi ích của làm việc nhà trong học tập, về mặt cảm xúc và thậm chí là nghề nghiệp. Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài. Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20. Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt ở tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên. Làm việc nhà cũng dạy cho trẻ em cách thấu cảm và đáp ứng nhu cầu của người khác, nhà tâm lý học Richard Weissbourd của Trường Đại học Sư phạm Harvard cho hay.
Đáp án A.
Tạm dịch: There are strict standards for the preparation of school meals,...: Có những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với việc chuấn bị bữa ăn ở trường học.
A. standard (n): tiêu chuẩn, trình độ.
Ex: You must reach certain standards to be able to apply for that university. Bạn phải đạt được những tiêu chuẩn để có thể nộp đơn vào trường đại học đó.
B. procedure (n): thủ tục.
Ex: Not many factories seriously follow safety procedures. Không có nhiều nhà máy tuần thủ các quy trình sản xuất an toàn.
C. condition (n): điều kiện, điều khoản.
Ex: You can borrow my bike on condition that you return it tomorrow. Bạn có thể mượn xe của tôi với điều kiện là bạn phải trả lại vào ngày mai.
Đáp án B.
Tạm dịch: In Britain, schools have to provide meals at lunchtime: Ở Anh, các trường học phải chuẩn bị bữa ăn (cho học sinh) vào giờ ăn trưa.
- provide (v): cung cấp, chuẩn bị đầy đủ, dự phòng.
Ex: The company provides uniforms for us: Công ty cấp đồng phục cho chúng tôi.
Đáp án B.
Tạm dịch: Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day: Nghiên cứu cho thấy hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang bữa trưa đến trường không được ăn đúng cách vào giữa ngày.
A. appropriately: một cách thích hợp.
Ex: The goverment has been accused of not responding appropriately to the needs of the homeless: Chính phủ đã bị cáo buộc không đáp lại nhu cầu cho những người vô gia cư một cách thích hợp.
B. properly (adv): đúng quy cách, hợp lệ, đúng đắn.
Ex: When will those naughty children learn to behave properly? Khi nào thì mấy đứa trẻ hư đó học cách cư xử đúng đắn vậy?
C. probably: có lẽ.
Ex: It was probably his best performance: Có lẽ đó là màn trình diễn đẹp nhất của anh ta.
D. possibly: có khả năng, có thể.
Ex: Could you possibly turn the volume down?: Bạn có thể vặn nhỏ âm lượng không?
Đáp án B.
Tạm dịch: include one portion of fruit and one of vegetables: bao gồm 1 phần trái cây và rau củ.
A. piece (n): miếng, mảnh.
Ex: Jony gave Tony a piece of paper. Jony đưa Tony một mảnh giấy
B. portion (n): phần thức ăn, xuất ăn.
Ex: My mother cuts the cake into five portions: Mẹ tôi cắt bánh ra làm 5 phần
C. bowl (n): cái bát.
Ex: He has already eaten three bowls of soup: Anh ta đã ăn 3 bát canh rồi
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
- what: nghi vấn từ; đứng sau động từ hoặc giới từ
- when ( = in/ at/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là mệnh đề
a longitudinal study: một nghiên cứu dài hạn => danh từ chỉ vật
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4) that followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s.
Tạm dịch: Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20.
Chọn B