Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
CHỦ ĐỀ CONSERVATION
Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Định nghĩa về nạn phá rừng.
B. Những tác động tiêu cực của nạn phá rừng.
C. Những nguyên nhân vì sao nạn phá rừng lại xảy ra thường xuyên.
D. Những giải pháp hiệu quả để xử lý nạn phá rừng trên khắp thế giới.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The loss of trees and other vegetation can cause climate change, desertification, soil erosion, fewer crops, flooding, increased greenhouse gases in the atmosphere, and a host of problems for indigenous people. (Tình trạng mất cây và thảm thực vật khác có thể gây ra biến đổi khí hậu, sa mạc hóa, xói mòn đất, ít vụ mùa, lũ lụt, tăng khí nhà kính trong bầu khí quyển, và một loạt các vấn để cho người dân bản địa.)
Như vậy, đoạn văn đang thảo luận về các tác động tiêu cực của nạn phá rừng lên môi trường và con người.
Đáp án C
Từ "indigenous” trong đoạn 1 có thể có nghĩa là ________.
A. nước ngoài B. nông dân C. bản địa D. vùng núi
Từ đồng nghĩa: indigenous (ban địa) = native
The loss of trees and other vegetation can cause climate change, desertification, soil erosion, fewer crops, flooding, increased greenhouse gases in the atmosphere, and a host of problems for indigenous people. (Tình trạng mất cây và thảm thực vật khác có thể gây ra biến đổi khí hậu, sa mac hóa, xói mòn đất, ít vụ mùa, lũ lụt, tăng khí nhà kính trong bầu khí qnyển, và một loạt các vấn đề cho người dân bản địa.)
Đáp án A
Đoạn văn sau đoạn cuối cùng trong bài văn này có thể thảo luận về ________.
A. Một loạt các bất lợi mà nạn phá rừng gây ra cho người dân bản địa
B. Một vài biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giai quyết nạn phá rừng.
C. Thực trạng của nạn phá rừng ở một vài đất nước cụ thể.
D. Quan điểm của các nhà khoa học về nạn phá rừng.
Căn từ vào thông tin đoạn 1 và các đoạn khác trong bài:
Trong đoạn 1, nội dung chính của bài đọc là các tác động tiêu cực của nạn phá rừng như: biến đổi khí hậu, sa mạc hóa, xói mòn đất, ít vụ mùa, lũ lụt, tăng khí nhà kính trong bầu khí quyển, và một loạt các vấn đề cho người dân bản địa. Trong các đoạn văn tiếp theo, tác giả đã nói về các tác động trên ngoại trừ những vấn đề mà nạn phá rừng gây ra cho người dân bản địa. Vì vậy, đoạn sau đoạn cuối trong bài sẽ nói về các vấn đề đó.
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau không được nhắc đến như là nguyên nhân của nạn phá rừng trong đoạn 2?
A. chặt cây lấy gỗ B. chăn nuôi gia súc
C. trồng trọt D. săn bắt lấy thức ăn
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Deforestation occurs for a number of reasons, including: farming, mostly cattle due to its quick turn around; and logging for materials and development. It has been happening for thousands of years, arguably since man began converting from hunter/gatherer to agricultural based societies, and required larger, unobstructed tracks of land to accommodate cattle, crops, and housing. It was only after the onset of the modern era that it became an epidemic.
(Nạn phá rừng xảy ra vì một số lý do, bao gồm: chăn nuôi, chủ yếu là gia súc do sự quay vòng nhanh; và khai thác gỗ làm vật liệu và phát triển. Nó đã xảy ra hàng ngàn năm, được cho là kể từ khi con người bắt đầu chuyển đổi từ săn bắt/ hái lượm sang xã hội dựa trên nông nghiệp, và yêu cầu những thửa đất rộng lớn, không bị cản trở để chứa gia súc, cây trồng và nhà ở. Chỉ sau khi bắt đầu thời hiện đại, nó đã trở thành một đại dịch.)
Đáp án D
Những câu sau đây là tác hại của nạn phá rừng, ngoại trừ ______.
A. Nhiều loài thực vật và động vật đã bị tuyệt chủng trước khi chúng ta tìm ra chúng.
B. Sự biến đổi nhiệt độ trong một ngày hoàn chỉnh đang trở nên khắc nghiệt hơn vì sự mất rừng.
C. Đất không còn màu mỡ để canh tác vụ mùa bởi vì thiếu mưa và xói mòn.
D. Ngày càng nhiều độngvật phải tìm nơi trú ẩn dưới vòm lá cây.
Căn cứ thông tin đoạn 3, 4, 5:
One of the most dangerous and unsettling effects of deforestation is the loss of animal and plant species due to their loss of habitat; not only do we lose those known to us, but also those unknown, potentially an even greater loss. (Một trong những tác động nguy hiểm nhất và bất ổn nhất của nạn phá rừng là sự mất mát của các loài động vật và thực vật do mất môi trường sống; chúng ta không chỉ mất những loải đã được biết đến, mà con cả những loài vẫn chưa biết, có khả năng sự mất mát còn lớn hơn nữa.)
Its removal through deforestation would allow a more drastic temperature variation from day to night, much like a desert, which could prove fatal for current inhabitants. (Việc loại bỏ vòm cây thông qua phá rừng sẽ khiến cho sự biến đối nhiệt độ mạnh hơn từ ngày sang đêm, giống như một sa mạc, có thể gây tử vong cho cư dân hiện tại.)
With fewer trees left, due to deforestation, there is less water in the air to be returned to the soil. In turn, this causes dryer soil and the inability to grow crops, an ironic twist when considered against the fact that 80% of deforestation comes from small-scale agriculture and cattle ranching. (Với ít cây còn lại, do mất rừng, sẽ có ít nước trong không khí được trả lại đất. Đổi lại, điều này khiến cho đất khô và không có
khả năng trồng trọt, một điều mỉa mai khi trong thực tế rằng 80% nạn phá rừng đến từ nông nghiệp quy mô nhỏ và chăn nuôi gia súc.)
Further effects of deforestation include soil erosion and coastal flooding. (Những ảnh hưởng xa hơn của nạn phá rừng bao gồm xói mòn đất và lũ lụt ở vùng duyên hải.)
Đáp án A
Vùng duyên hải được để cập trong đoạn cuối như là 1 ví dụ về các vùng mà ____.
A. dễ dàng bị tổn thương trong 1 cơn bão.
B. bị bỏ lại bởi vì sự suy giảm của rừng.
C. không bị ảnh hưởng nhiều bởi lũ lụt.
D. thường chứng kiến cảnh hạn hán hay xói mòn.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The barren land which is left behind in the wake of these unsustainable agricultural practices is then more susceptible to flooding, specifically in coastal regions. Coastal vegetation lessens the impact of waves and winds associated with a storm surge. Without this vegetation, coastal villages are susceptible to damaging floods.
(Vùng đất cằn cỗi bị bỏ lại sau sự trỗi dậy của những hoạt động nông nghiệp không bền vững này thi dễ bị ngập lụt hơn, đặc biệt là ở các vùng ven biển. Thảm thực vật ven biển làm giảm tác động của sóng và gió từ một cơn bão. Nếu không có thảm thực vật này, các làng ven biển dễ bị lũ lụt gây hại.)
Đáp án B
Từ “others“ trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. vòm cây B. các loài C. rừng mưa nhiệt đới D. nhiều cây
Từ “others" thay thế cho danh từ các loài ở câu trước.
The trees of the rainforest that provide shelter for some species also provide the canopy that regulates the temperature, a necessity for many others. (Những cây rừng nhiệt đới cung cấp nơi trú ẩn cho một số loài thì cũng cung cấp tán cây điều chỉnh nhiệt độ, một điều cần thiết cho nhiều loài khác.)
Đáp án D
Theo như đoạn văn thứ 5,6 ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính mà có thể dẫn tới __________.
A. việc trái đất nóng lên B. tan băng ở cực
C. sự gia tăng khí CO2 trong môi trường
D. việc trái đất nóng lên, tan bang ở cực, mực nước biển dâng và nguy hiểm cho con người.
Căn cứ vào các câu: The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming.
The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
(Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt khí CO2 đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu.
Sự gia tăng CO2 dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển)
Đáp án A.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Đời sống của chúng ta càng trở nên hiện đại, vấn đề ô nhiễm càng trở nên nghiêm trọng.
B. Con người có thể sớm kiểm soát vấn đề ô nhiễm không khí trong tương lai.
C. Chỉ có ô nhiễm không khi mới nguy hiểm và có những ảnh hưởng tiêu cực đến con người và môi trường.
D. Khí CO2 là nguyên nhân của việc suy giảm tầng ozone.
Tạm dịch
Ô nhiễm môi trường là một trong những tác động của hoạt động con người vào trái đất. Ô nhiễm xảy ra khi các chất ô nhiễm gây ô nhiễm môi trường tự nhiên; mang lại những thay đổi ảnh hướng đến lối sống bình thường của chúng ta. Ô nhiễm gây rối loạn hệ sinh thái của chúng ta và sự cân bằng trong môi trường. Ô nhiễm xảy ra ở các dạng khác nhau; không khí, nước, đất, phóng xạ, tiếng ồn, sức nóng/ nhiệt và ánh sáng. Hãy để chúng tôi thảo luận về nguyên nhân và ảnh hướng của ô nhiễm không khí đối với nhân loại và môi trường nói chung.
Ô nhiễm không khí là dạng ô nhiễm nguy hiểm và nổi bật nhất. Nó xảy ra do nhiều lý do. Việc đốt cháy nhiên liệu quá mức cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta để nấu ăn, lái xe và các hoạt động công nghiệp khác; giải phóng một lượng lớn chất hóa học trong không khí hàng ngày; những chất này làm ô nhiễm không khí. Khói từ các ống khói, nhà máy, xe cộ hoặc đốt gỗ về cơ bản xảy ra do
đốt than; điều này giải phóng sulfur dioxide vào không khí làm cho nó độc hại.
Các tác động của ô nhiễm không khí cũng rất hiển nhiên. Sự gia tăng lượng CO2 trong khí quyển dẫn đến khói bụi có thế hạn chế ánh sáng mặt trời chiếu vào trái đất. Do đó, ngăn chặn thực vật trong quá trình quang hợp. Các loại khí như sulphur dioxide và nitơ oxit có thể gây ra mưa axit.
Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi. Đau ngực, nghẹt mũi, viêm cổ họng, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp là một số bệnh có thể là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt là CO2 đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu. Mỗi ngày các ngành công nghiệp mới đang được thiết lập, xe mới đi trên đường và cây cối bị chặt để nhường chỗ cho những ngôi nhà mới. Tất cả chúng, theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp đều dẫn đến gia tăng CO2 trong môi trường. Sự gia tăng CO2 dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển.
Lớp ôzôn là lá chắn mỏng trên bầu trời cao ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorot1uorocarhons (CFCs), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng ôzôn.
Đáp án A
Từ “perpetuate" trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ _______.
A. duy trì B. dừng lại C. ngăn cản D. bắt đầu
Từ đồng nghĩa: perpetuate (duy trì) = maintain
In addition to their previously mentioned roles, trees also function to retain water and topsoil, which provides the rich nutrients to sustain additional forest life. Without them, the soil erodes and washes away, causing farmers to move on and perpetuate the cycle. (Ngoài các vai trò đã để cập trên đây của chúng, cây cũng có chức năng giữ nước và lớp đất trên bề mặt, cung cấp các chất dinh dưỡng phong phú để duy trì cuộc sống của rừng bổ sung. Nếu không có chúng, đất sẽ bị xói mòn và rửa trôi, khiến nông dân phải tiếp tục di chuyển và duy trì chu trình này)