K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2022

a

30 tháng 4 2022

A

5 tháng 1 2022

C nha cj

28 tháng 12 2021

C nha bạn

HT

1 tháng 11 2021

.Vì sao nói năm 1999 đánh dấu mốc quan trọng của khu vực Đông Nam Á?

A. Xuất hiện quốc gia thứ 11, Đông Ti - mo.    

B. Bru - nây trở thành thành viên của ASEAN.

C. Trở thành khu vực mậu dịch tự do.             

D. Kết nạp thành viên thứ 10 vào ASEAN. 

⇒ Đáp án: D. Kết nạp thành viên thứ 10 vào ASEAN. ( Ngày 30 /4 / 1999, Cam - pu - chia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN, hoàn thành giấc mơ về một ASEAN bao gồm tất cả các quốc gia Đông Nam Á )

1 tháng 11 2021

 Vì sao nói năm 1999 đánh dấu mốc quan trọng của khu vực Đông Nam Á?

A. Xuất hiện quốc gia thứ 11, Đông Ti-mo.     B. Bru-nây trở thành thành viên của ASEAN.

C. Trở thành khu vực mậu dịch tự do.              D. Kết nạp thành viên thứ 10 vào ASEAN. 

15 tháng 10 2021

Chọn B

16 tháng 10 2021

B. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a)

Câu 1: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:A. Việt NamB. LàoC. Xin-ga-poD. In-đô-nê- xia. Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?A. Gia-các –ta ( Inđônêxia)B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)C. Băng Cốc (Thái Lan)D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia) Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:A. 7/ 1994.B. 4/ 1994.C. 7/ 1995.D. 7/ 1996.D.Liên minh với nhau để mở rộng thế lực. Câu 4:...
Đọc tiếp

Câu 1: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:

A. Việt Nam

B. Lào

C. Xin-ga-po

D. In-đô-nê- xia.

 

Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?

A. Gia-các –ta ( Inđônêxia)

B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)

C. Băng Cốc (Thái Lan)

D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)

 

Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:

A. 7/ 1994.

B. 4/ 1994.

C. 7/ 1995.

D. 7/ 1996.

D.Liên minh với nhau để mở rộng thế lực.

 

Câu 4: Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á thành lập với sự tham gia của 5 nước:

A. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Lào.

B. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Việt Nam

C. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Thái Lan

D. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Mianmar.

Câu 5 : Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực ?

A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao.

B. Các nước đã liên kết tạo nên ASEAN.

C. Các nước giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Các nước đã giành được độc lập

 

 

Câu 6: Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN ?

A.Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống.

B.Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.

C.Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước.

D.Tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến.

 

Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.

B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.

 

Câu 8: Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (% ) tổng sản phẩm kinh tế toàn thế giới?

A. 56%

B. 50%

C. 40%

D. 65%

Câu 9: Mỹ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?

A. Từ năm 1945-1950.

B. Từ năm 1945-1975.

C. Từ năm 1950-1975.

D. Từ năm 1918-1945.

 

Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Mỹ.

 

Câu 11: Trong những mục tiêu nào dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “ Chiến lược toàn cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế…

C. Khống chế và chi phối các nước Đồng Minh

D. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 12: Tổng thống đương nhiệm của Hoa Kì hiện nay là

A. G.Bush

B. B. Obama

C. B. Joe Biden

D. Trump

 

Câu 13: Sau CTTGII, Nhật Bản đã bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh ?

A. Quân đôi Liên Xô

B. Quân đội Mĩ

C. Quân đội Trung Quốc

D. Quân đội Anh

 

Câu 14 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

A. Cải cách hiến pháp.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cải cách giáo dục.

D. Cải cách văn hóa.

 

Câu 15: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

C. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

D. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.

 

Câu 16: Giai đoạn kinh tế Nhật phát triển được gọi là giai đoạn « thần kỳ » từ năm nào đến năm nào ?

A.1945-1952

B.1952-1960

C.1960-1970

D.1973-1991

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng Khoa học- hiện đại.

B. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế

C. Tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao.

D. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.

Câu 18: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.

 

Câu 19: Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là gì?

A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.

B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước.

C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

 

Câu 20: Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?

A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.

B. Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu.

C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

 

Câu 21: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.

B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.

C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.

D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.

 

Câu 22: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?.

A. Pháp

B. Liên Xô

C. Mĩ

D. Các nước phương Tây

 

Câu 23: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?

A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.

D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.

 

Câu 24: Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?

A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.

B. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.

C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.

D.Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN

 

Câu 25: Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.

D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX. C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đến nay.

 

Câu 26: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là: A. Do sự bùng nổ dân số. B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.

D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.

 

Câu 27: Cừu Đô-li - động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp:

A. Sinh sản hữu tính.

B. Sinh sản vô tính.

C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm.

D. Biến đổi gen.

 

Câu 28: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Nhật B. Liên Xô. C. Anh.

D. Mĩ.

 

Câu 29: Bản đồ gen con người được giải mã hoàn chỉnh vào năm:

A. 4/1997

B. 4/2003

C. 3/2004

D. 4/2004.

 

Câu 30: “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm:

A. 3/2000.

B. 3/2001.

C. 3/2002

D. 3/2003.

 

0
Cùng ôn thi nào các bạn! Cô sẽ tặng 2GP cho những câu trả lời đúng nhé! Câu 1: Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xô là gì? A. Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề. B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, ruộng đồng bỏ hoang. C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng. D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá. Câu 2: Việc Liên Xô phóng...
Đọc tiếp

Cùng ôn thi nào các bạn! Cô sẽ tặng 2GP cho những câu trả lời đúng nhé!

Câu 1: Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xô là gì?

A. Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.

B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, ruộng đồng bỏ hoang.

C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.

D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.

Câu 2: Việc Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.

D. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 3: Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

Câu 4: Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của nhân dân châu Phi là gì?

A. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi đã bị xóa bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại.

C. Chủ nghĩa thực dân mới bị xóa bỏ ở châu Phi.

D. Hệ thống thuộc địa bị xóa bỏ ở châu Phi.

Câu 5: Năm 1960 đã đi vào lịch sủ phong trào giải phóng ở châu Phi vì

A. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 6: Sự tan rã các thuộc địa của Bồ Đầu Nha có ý nghĩa như thế nào?

A. Là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

B. Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

C. Đánh dấu phong trào giải phong trào dân tộc ở châu Phi thắng lợi hoàn toàn.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ ở châu Phi.

Câu 7: Tình hình nổi bật của các nước châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 8: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân Trung Hoa là gì?

A. Mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế-xã hội.

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 9: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 10: Mục tiêu ra đời của tổ chức ASEAN là

A. Giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. Đẩy mạnh hợp tác. Giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

8
3 tháng 5 2019

1.A 2.B 3.C 4.B 5.D 6.C

7.A 8.C 9.A 10.C

12 tháng 5 2019

Câu 1: Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xô là gì?

A. Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.

B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, ruộng đồng bỏ hoang.

C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.

D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.

Câu 2: Việc Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.

D. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 3: Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

Câu 4: Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của nhân dân châu Phi là gì?

A. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi đã bị xóa bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại.

C. Chủ nghĩa thực dân mới bị xóa bỏ ở châu Phi.

D. Hệ thống thuộc địa bị xóa bỏ ở châu Phi.

Câu 5: Năm 1960 đã đi vào lịch sủ phong trào giải phóng ở châu Phi vì

A. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 6: Sự tan rã các thuộc địa của Bồ Đầu Nha có ý nghĩa như thế nào?

A. Là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

B. Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

C. Đánh dấu phong trào giải phong trào dân tộc ở châu Phi thắng lợi hoàn toàn.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ ở châu Phi.

Câu 7: Tình hình nổi bật của các nước châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 8: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân Trung Hoa là gì?

A. Mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế-xã hội.

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 9: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 10: Mục tiêu ra đời của tổ chức ASEAN là

A. Giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. Đẩy mạnh hợp tác. Giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

3.Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất, chặt chẽ nhất hành tinh là(3.5 Points)A. Liên Hợp Quốc.B. Liên Minh Châu Âu.C. Phong trào không Liên Kết.D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.4.Bên cạnh những tác động tích cực, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại cũng để nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ(3 Points)A. tình trạng ô nhiễm môi trường trên hành tinh cũng như...
Đọc tiếp

3.Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất, chặt chẽ nhất hành tinh là

(3.5 Points)

A. Liên Hợp Quốc.

B. Liên Minh Châu Âu.

C. Phong trào không Liên Kết.

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

4.Bên cạnh những tác động tích cực, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại cũng để nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ

(3 Points)

A. tình trạng ô nhiễm môi trường trên hành tinh cũng như trong vũ trụ.

B. chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có sức hủy diệt lớn.

C. tai nạn lao động, tai nạn giao thông, các loại dịch bệnh mới,…

D. gây nên sự đối đầu căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa các cường quốc.

5.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?

(3.5 Points)

A. Quân đội Anh.

B. Quân đội Mỹ.

C. Quân đội Pháp.

D. Quân đội Liên Xô.

6.Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại

(3 Points)

A. “văn minh thương mại”.

B. “văn minh công nghiệp”.

C. “văn minh dịch vụ”.

D. “văn minh trí tuệ”.

7.Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mỹ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

(3.5 Points)

A. Áp dụng thành công thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản suất.

B. Nhân tố con người quyết định cho sự phát triển.

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào.

D. Lợi dụng chiến tranh đề làm giàu nhanh chóng.

8.Cơ sở nào để Mỹ đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

(3.5 Points)

A. Độc quyền về bom nguyên tử và vũ khí hạt nhân.

B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự vượt trội.

C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.

D. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.

9.Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của

(3 Points)

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

C. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.

10.Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây gây nên những lo ngại về mặt pháp lý và đạo đức xã hội (sao chép con người, thương mại hóa công nghệ gen,…)?

(3 Points)

A. Các phát hiện về tổ chức cấu trúc và chức năng tế bào.

B. Các phát hiện về kích hoạt hệ miễn dịch bẩm sinh.

C. Phương pháp sinh sản vô tính.

D. Công bố bản đồ gen người.

11.Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông là

(3 Points)

A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.

C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.

12.Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang

(3.5 Points)

A. bùng nổ.

B. đã kết thúc.

C. đang diễn ra ác liệt.

D. bước vào giai đoạn kết thúc.

13.Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 - 1973 là gì?

(3 Points)

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. Tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. Con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật để nâng cao năng suất.

14.Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

(3.5 Points)

A. đạt được sự tăng trưởng thần kì.

B. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.

C. tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ.

D. bắt đầu phục hồi chậm chạp.

15.Mục tiêu bao trùm trong “Chiến lược toàn cầu” mà Mỹ áp dụng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

(3.5 Points)

A. Tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

16.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu đã nhận viện trợ từ kế hoạch nào?

(3.5 Points)

A. Kế hoạch viện trợ khẩn cấp.

B. Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế.

C. Kế hoạch kinh tế mới.

D. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

17.Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

(3 Points)

A. trung tâm kinh tế - tài chính – quân sự lớn nhất thế giới.

B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai trong giới tư bản (sau Mĩ).

C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.

18.Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về

(3.5 Points)

A. khoa học vũ trụ.

B. quân sự.

C. khoa học – kĩ thuật.

D. chính trị.

19.Nguồn lợi nhuận mà Mỹ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) chủ yếu là từ

(3.5 Points)

A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.

B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.

C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với phát xít.

D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.

20.Đồng tiên chung châu Âu có tên gọi là gì?

(3.5 Points)

A. RUP.

B. DOLLAR.

C. EURO

D. VNĐ.

21.Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

(3.5 Points)

A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ.

B. Tham vọng bá chủ thế giới.

C. Chống chủ nghĩa xã hội.

D. Liên minh với các nước tư bản phương Tây.

22.Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?

(3.5 Points)

A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.

23.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, nét nổi bật của kinh tế Mỹ là

(3.5 Points)

A. ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng.

B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. đạt được sự tăng trưởng thần kì.

24.Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào?

(3.5 Points)

A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.

B. Tương đồng trong nền văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật.

C. Chung trình nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học – kỉ thuật.

D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.

25.Với sự ra đời của khối quân sự NATO năm 1949, tình hình châu Âu trở nên

(3.5 Points)

A. hòa dịu.

B. mâu thuẫn.

C. căng thẳng.

D. thăng trầm.

26.Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?

(3.5 Points)

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.

C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

27.Sau “Chiến tranh lạnh”, dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy                                                        

(3 Points)

A. quân sự làm trọng điểm

B. chính trị làm trọng điểm

C. kinh tế làm trọng điểm.

D. văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.

28.Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực nào?

(3 Points)

A. Nông nghiệp.

B. Khoa học cơ bản.

C. Công nghệ thông tin.

D. Thông tin liên lạc và giao thông.

29.Mục tiêu quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

(3.5 Points)

A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.

D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.

30.Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là gì?

(3 Points)

A. Chiến tranh lạnh làm cho cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.

C.Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại giữa Liên Xô và Mĩ.

31.Yếu tố nào dưới đây được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

(3.5 Points)

A. Sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác – san.

B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

C. Các cải cách dân chủ của lực lượng quân Đồng minh.

D. Tinh thần tự cường của nhân dân Nhật Bản.

32.Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam cần học tập gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?

(3.5 Points)

A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.

B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.

C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.

D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.

 

 

2
6 tháng 12 2021

A

B

B

C

 

6 tháng 12 2021

A

B

B

C

26 tháng 10 2023

A

 

27 tháng 10 2023

Câu 25. Biên đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là :

A. thành lập tổ chức của khu vực ASEAN.

B. có tốc độ phát triển kinh tế năng động trên thế giới.

C. các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập.

D. tạo môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển