K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 6 2017

Đáp án B

Quần thể giao phối P = 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb

Gp:                              AB = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15

                                    Ab = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15

                                    aB = 0,2.1/4+ 0,3.1 =0,35

                                    ab = 0,2.1/4 +0,3.1 =0,35

P x P: (0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)(0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)

F1: Tỉ lệ đồng hợp lặn (aabb) = 0,35 x 0,35 = 12,25%

(để tính nhanh chỉ cần tìm giao tử lặn ab = 0,35)

19 tháng 3 2017

Chọn D

Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.

Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là:

(0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.

21 tháng 6 2019

Đáp án:

Tần số của giao tử ab là: 0,2/4 + 0,3 = 0,35 → aabb = 0,352= 0,1225 = 12.25%

Đáp án cần chọn là: B

13 tháng 7 2019

Đáp án D

Tần số alen của quần thể: A=0,45; a=0,55; B=0,35; b=0,65

Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: (0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb)

Xét các dự đoán:

(1) đúng, chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là

0,2025×0,1225/(1−0,3025)(1−0,4225)≈6,16%

(2) đúng, khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là (1 – 0,495)(1 – 0,455)=27,5225%

(3) đúng, vì tỷ lệ dị hợp của từng cặp gen là lớn nhất

(4) sai, Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm (1 – 0,3025)  0,4225 + 0,3025 (1 0,4225)=0,4694

8 tháng 12 2018

Đáp án D

P: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. QT ngẫu phối

GP: AB = 0,1; Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5

  A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. à sai

A-bb + aaB- = 0,57

  B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. à sai

AaBb = 0,18

  C. 10 loại kiểu gen khác nhau. à sai, có 9 KG

  D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. à đúng

A-B- = 0,27

22 tháng 6 2018

Đáp án D

P: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb

Locus 1: 0,3AA:0,3Aa:0,4aa → tần số alen: A = 0,45; a=  0,55

Locus 2: 0,1BB:0,5Bb:0,4bb→ tần số alen: B = 0,35; a=  0,65

Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:

(0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb)

10 tháng 5 2016

Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.

 
Áp dụng công thức dành cho quần thể cân bằng.\(\left(p+q\right)^2=p^2+2pq+q^2\)
 
1. Xét 2 alen A (0,8) và a (0,2) => 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
 
2. Xét 2 alen B (0,7) và b (0,3) => 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb
 
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể. Tức là cá thể mang KG: A-B-
 
Bạn vẽ bảng lai AA, Aa, aa với BB, Bb, bb sẽ được kết quả như sau:
AABB = 0,64 x 0,49 = 0,3136
AABb = 0,64 x 0,42 = 0,2688
AaBB = 0,32 x 0,49 = 0,1568
AaBb = 0,32 x 0,42 = 0,1344
 
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể chính bằng TỔNG các KG liệt kê ở trên.
 
\(\Sigma\) = 0,3136 + 0,2688 + 0,1568 + 0,1344 = 0,8736 x 100% = 87,36 %
 
\(\Rightarrow\) Đáp Án: A
17 tháng 10 2017

31 tháng 5 2016

Trường hợp 1: tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được: \(0,3.\frac{1}{4}+0,4.\frac{1}{4}+0,3=0,475\)
Trường hợp 2: Sau chọn lọc quần thể còn lại: \(3\text{/}7\frac{Ab}{ab}+4\text{/}7\frac{AB}{ab}\)
Tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được:\(\frac{3}{7}.\frac{1}{4}+\frac{4}{7}.\frac{1}{4}=0,25\)

Chọn đáp án A

31 tháng 5 2016

A. 0,25 và 0,475

12 tháng 9 2019

Đáp án C

Cách giải :

Tần số alen A = 0,8 =0,15+0,30+0,15+(0,1+0,2+0,1)÷2  ; a = 0,2 ; B =b =0,5

Ở thế hệ F3 tần số alen a là 0.125

Vì tất cả các kiểu gen chứa aa đều chết nên tần số alen b không thay đổi

Chọn C