Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề nhiều bài tập nhỉ, chị thích. hồi chị thi toàn lý thuyết làm rõ chán

- Quy ước: Gen A - lông đen, gen a - lông trắng. Gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn.
a. Pt/c: Lông đen, cánh dài (AABB) x lông trắng, cánh ngắn (aabb)
GP: ---------------------AB -------------------------------------ab
F1: 100% AaBb (lông đen, cánh dài).
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
=> TLKH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb
gồm 9đen, dài: 3 đen, ngắn: 3 trắng, dài: 1 trắng, ngắn
b. F1 x P: AaBb x AABB ------------> F2: 1AABB: 1AaBB: 1AABb: 1AaBb (100% A-B- : long đen, dài).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb -------> F1: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

Bài 8 :
a.
-Xét tính trạng màu quả :
Quả đỏ : quả vàng = (150+151):(51+50) = 3:1
Vậy, quả đỏ (A) trội so vs quả vàng (a) .Phép lai Aa ✘ Aa (1)
- Xét tính trạng hình dạng quả :
Quả tròn : quả dẹt = (180+181):(60+61)=3:1
Vậy, quả tròn (B) trội so vs quả dẹt (b) .Phép lai Bb ✖ Bb (2)
Tổ hợp (1) và (2) suy ra F1 có KG đồng nhất là AaBb KH quả đỏ, tròn
Vậy, xảy ra 2 TH ở P :
+ TH 1 : bố có Kg AABB, mẹ có Kg aabb hoặc ngược lại .
P: AABB ✘ aabb
F1:.........
+ TH2: bố có Kg AAbb ,mẹ có Kg aaBB hoặc ngược lại.
P : AAbb ✖ aaBB
* F1 lai với cây thứ nhất :
-Do tỉ lệ đời con thu được xấp xỉ 3:3:1:1=8 tổ hợp .Mà ở F1 đã cho được 4 tổ hợp, nên cây thứ nhất phải cho được 2 tổ hợp.
- Xét tính trạng hình dạng quả ,ta thấy tỉ lệ:
Quả tròn : quả dẹt = (150+51):(151+50)=1:1.Phép lai Bb lai với bb (3)
Từ (1) và (3) -> Cây thứ nhất có Kg Aabb ,KH quả đỏ, dẹt.
Sơ đồ lai :
F1 ✘ cây thứ nhất : AabB ✘ Aabb
* F1 lai với cây thứ hai :
-Tương tự, ta thấy tỉ lệ ở đời con là xấp xỉ 3:3:1:1
- Xét tính trạng màu quả :
Quả đỏ : quả vàng = (180+61):(181+60)=1:1. Phép lai Aa ✘ aa (4)
Từ (2) ,(4) suy ra cây thứ 2 có Kg aaBb ,KH quả vàng, tròn .
Sơ đồ lai :
F1 lai vs cây thứ hai : AaBb ✖aaBb
Bài 9:
* Vì theo đề bài, mỗi gen quy định 1 tính trạng nên bài này tuân theo quy luật phân li độc lập.
* Xét TH 3:
Đỏ: 100%
Kép/ đơn= 1198:399= 3:1
=> Kép trội hoàn toàn so vs đơn.
* Xét TH5:
Đỏ/tím= (597+602): (204+197) = 3:1
Kép/đơn= (597+204):(602+197)=1:1
=> Đỏ trội hoàn toàn so vs tím.
* Quy ước gen:
A: đỏ ; a:tím ; B:kép ;b:đơn
* TH1: Đỏ,kép:100%
=> A-B- 100%
Đỏ : 100% => Các TH: AA (đỏ) x AA(đỏ) ; AA(đỏ) x Aa(đỏ) ; AA(đỏ) x aa(tím)
Kép : 100% => Các TH: BB (kép) x BB(kép) ; BB(kép) x Bb(kép) ; BB(kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp lại có những TH phép lai:
- PL1: AABB(đỏ,kép) x AABB(đỏ,kép)
- PL2: AABB(đỏ,kép) x AaBB(đỏ,kép)
- PL3: AABB(đỏ,kép) x aabb(đỏ,kép)
-PL4:AABB(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
- PL5: AABB(đỏ kép) x AABb (đỏ,kép)
- PL6: AABB(đỏ,kép) x AAbb(đỏ,đơn)
- PL7: AABB (đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
- PL8: AABB(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
- PL9: AABB(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
* TH2:
- Đỏ/tím= (102+97):(103+98)= 1:1
=> Tỉ lệ phép lai phân tích: Aa (đỏ) x aa(tím)
- Kép/đơn= (102+103):(97+98)=1:1
=> Tỉ lệ phép lai phân tích : Bb (kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp , TH2 ở P có thể có các phép lai sau:
- PL1: AaBb (đỏ, kép) x aabb(tím, đơn)
- PL2: Aabb(đỏ, đơn) x aaBb (tím,kép)
* TH3:
- Đỏ: 100%
=> Có thể vào các TH sau: AA(đỏ) x AA(đỏ) ; AA(đỏ) x Aa(đỏ) ; AA (đỏ) x aa(tím)
- Kép/đơn= Kép/ đơn= 1198:399= 3:1
=> Kết quả phép lai phân tính của Menđen: Bb(kép) x Bb(kép)
=> TH3 có P có thể rơi vào những phép lai sau:
- PL1: AABb(đỏ, kép) x AABb(đỏ,kép)
- PL2: AABb(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
- PL3: AABb(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
* TH4:
Đỏ/ tím = 995:1005= 1:1
=> Kết quả phép lai phân tích: Aa (đỏ) x aa(tím)
Kép: 100%
=> Có thể rơi vào những phép lai sau: BB(kép) x BB(kép) ; BB(kép) x Bb(kép) ; BB(kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp lại, TH4 ở P có thể rơi vào những PL sau:
- PL1: AaBB(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
- PL2: AaBB(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
- PL3: AaBB(đỏ,kép) x aabb(tím,đơn)
- PL4: AaBb(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
-PL5:Aabb(đỏ,đơn) x aaBB(tím,kép)
* TH5:
Đỏ/tím= (597+602): (204+197) = 3:1
=> Kết quả phép lai phân tính : Aa (đỏ) x Aa (đỏ)
Kép/đơn= (597+204):(602+197)=1:1
=> Kết quả phép lai phân tích: Bb (kép) x bb(đơn)
=> TH5 chắc chắn là phép lai: AaBb(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
=> Tìm cây chung trong P của cả 5 TH:
AaBb(đỏ,kép) | Aabb(đỏ,đơn) | |
TH1 | Có | Có |
TH2 | Có | Có |
TH3 | Có | Không |
TH4 | Có | Có |
TH5 | Có | Có |
=> AaBb(đỏ,kép) là cái chung cho 5TH.
= > Phép lai chính xác:
TH1: AABB(đỏ, kép) x AaBb(đỏ kép)
=> Cây I là AABB(đỏ,kép)
TH2:AaBb (đỏ, kép) x aabb(tím, đơn)
=> Cây II là aabb(tím,đơn)
TH3: AABb(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
=> Cây III là AABb(đỏ,kép)
TH4: AaBb(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
=> Cây IV là aaBB (tím,kép)
TH5:AaBb(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
=> Cây V là Aabb(đỏ,đơn)

bài 10;
A. nhóm tb này đang ở kì giữa giảm phân I hoặc kì giữa gp II
+ kì giữa gp I có 2n (kép) => số tb = 400/50 = 8 tb
+ kì giữa gp II có n (kép) => số tb = 400/25 = 16 tb
B. nhóm tb thứ hai đang phân li về 2 cực của tb => kì sau gp II => NST dạng 2n (đơn) => số tb = 800/50 = 16 tb.
sau khi kết thúc gp II tạo ra số tb = 16.2 = 32 tb
C.
số tinh trùng trực tiếp thụ tinh = 3.125% * 32 = 1 tinh trùng
chỉ 1 tinh trùng tham gia thụ tinh = số hợp tử = 1

5) Cặp vợ chồng thuận tay phải sinh đứa 2 thuận tay trái
=> Thuận tay phải trội hoàn toàn thuận tay trái và bố mẹ dị hợp
Vợ chồng mắt nau sinh đứa thứ 3 mắt đen
=> Mất nâu trội hoàn toàn so với đen. bố mẹ dị hợp
Quy ước A thuận phải a thuận trái B mắt nâu b mắt đen
=> Kg của bố mẹ là AaBb x AaBb
Người con1 thuận tay phải mắt nâu có kg AABB hoăc AaBB AABb AaBb
Người con 2 thuận trái mắt nâu có Kg aaBB hoặc aaBb
Người con 3 thuận phải mắt đen có kg AAbb hoặc Aabb
6) a)Số nu của phân tử ADN là 9*10^5/300= 3000 nu
Gen 1 nhiều hơn gen 2 số nu là 0.102*10^4*2/3.4= 600 nu
=> Số nu của gen 1 là (3000+600)/2= 1800 nu
Số nu gen 2 là 1800-600= 1200 nu
b) Số aa được tổng hợp từ gen 1 là (1800/6)-2= 298 aa
Số aa đc tổng hợp từ gen 2 là (1200/6)-2= 198 aa
c) Số tARN tham gia giải mã là 299*5 + 199*5= 1490 phân tử


câu 9: A% + G% = 50% => A% = 30%, mà A = 3600 => tổng số Nu = A/A% = 3600/30% = 12000 Nu
Tham khảo:
- Hình trên là hình thể hiện ba dạng tháp tuổi : dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút.
- Mô tả : Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể, người ta dùns biểu đồ tháp tuổi. Trong mỗi quần thể có 3 nhóm tuổi : nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. Mỗi nhóm tuổi có những vai trò nhất định trong quần thể.
Tháp tuổi bao gồm nhiều hình thang nhỏ xếp chồng lên nhau. Mỗi hình thang thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi, trong đó nhóm tuổi trước sinh sản xếp dưới cùng, trên đó là nhóm tuổi sinh sản và trên cùng là nhóm tuổi sau sinh sản.
- Hình trên là hình thể hiện ba dạng tháp tuổi: dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút.
- Mô tả: Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể, người ta dùng biểu đồ tháp tuổi. Trong mỗi quần thể có 3 nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. Mỗi nhóm tuổi có những vai trò nhất định trong quần thể.
Tháp tuổi bao gồm nhiều hình thang nhỏ xếp chồng lên nhau. Mỗi hình thang thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi, trong đó nhóm tuổi trước sinh sản xếp dưới cùng, trên đó là nhóm tuổi sinh sản và trên cùng là nhóm tuổi sau sinh sản.