Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Các vùng công nghiệp lớn : Vùng ĐB Hoa Kì, vùng trung tâm nước Anh, Bắc Pháp, vùng Rua Đức, vùng Tây Bắc I-ta-li-a, vùng trung tâm của Liên Bang Nga, vùng duyên hải ĐB Trung Quốc ...
- Một số trung tâm công nghiệp quan trọng : Xittơn, Xanphranxixcô, Lốt-Angiolet, Mê hi cô Xiti, ... ( Liệt kê trong tập bản đồ đó, trong cái địa cầu trang 14 )
Nguyễn Thị Mai giúp mik vs pạn ơi , mik cực cần có bài này đê mai nộp cho cô

Biện pháp | Ý nghĩa |
+ Trồng cây | Chống xói mòn đất, che phủ đồi trọc, làm giảm diện tích hoang mạc |
+ Làm thuỷ lợi | Chống hạn hán, cung cấp nước đầy đủ cho dân cư |
+ Thời vụ canh tác | Để đất trồng phát huy được khả năng tốt nhất, tăng năng suất cho cây trồng, chống xói mòn |
+ Dự báo thời tiết | Để có biện pháp phòng tránh thiên tai |

Môi Trường | Phân bố | Khí hậu | Sông ngòi | Thực vật |
Ôn đới hải dương | Các nước ven biển Tây âu | Mùa hạ mát, mùa đông ấm, mưa quanh năm | Nhiều nước quanh năm, không đóng băng | Rừng lá rộng ( sồi, dẻ,..) |
Ôn đới lục địa | Khu vực đông âu | Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh và có tuyết rơi, mưa ít mưa vào mùa hạ | Nhiều nước vào mùa xuân hạ, đóng băng vào mùa đông | Thay đổi từ b-n, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế |
Địa trung hải | Các nước Nam âu ven Địa trung hải | Mùa hạ nóng, mùa đông mát, mưa vào mùa thu đông | Ngắn và dốc, nhiều nước vào mùa thu đông, mùa hạ ít nước | Rừng thưa, rừng lá cứng |
Núi cao | Miền núi trẻ phía nam điển hình dãy An-pơ | Thay đổi theo độ cao, mưa nhiều ở sườn đón gió phía tấy | Giống địa trung hải | Thay đổi theo độ cao |

_Bài làm _
Đặc điểm | MT xích đạo ẩm | MT nhiệt đới | MT nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Từ 50B -> 50N | Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu | Nam Á và Đông Nam Á |
Nhiệt độ | Trên 250C | Trên 200C | Trên 200C |
Lượng mưa | 1500mm -> 2500mm | 500mm -> 1500mm | Trên 1000mm |
Thực vật | Có nhiều loài cây mọc thành nhiều tấng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống | Thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới | Thay đổi theo mùa |

Đới ôn hòa có những đặc điểm sau:
Nằm ở vĩ độ trung bình (khoảng vĩ độ 250 - 600 (B,N).Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn đới nóng (100C < 270C) và cao hơn đới lạnh (100C > -10C).Lượng mưa trung bình năm ở mức trung bình với 676 mm/năm: lượng mưa ít hơn so với đới nóng (676 mm < 1931 mm) và cao hơn so với đới lạnh (676 mm > 539 mm).Như vậy, đới ôn hòa mang tính chất trung gian so với các đới khí hậu còn lại.

Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | Nhiệt độ, độ ẩm cao | Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây |
- Các loại côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Đất màu dễ bị rửa trôi. |
Nhiệt đới |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa tương đối lớn. - Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng. |
Khí hậu phân mùa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong năm |
- Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn đất và gây lũ lụt. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán. - Hoang mạc hóa đất đai |
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Có thời kì khô hạn từ tháng 11 đến tháng 4. |
- Lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong. - Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi |
- Mưa nhiều và mưa mùa, tăng khả năng xói mòn đất. - Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. - Sâu bệnh hại phát triển mạnh. |
Hoang mạc | Khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, lượng mưa quanh năm thấp. |
- Có một số ốc đảo có nước có thể trồng trọt và chăn nuôi - Có một số loại cây rút ngắn thời kì sinh trưởng |
- Thiếu nước quanh năm - Khí hậu khô hạn, rất ít động, thực vật sinh sống. |

Đặc điểm | Môi trường xích đạo ẩm | Môi trường nhiệt đới | Môi trường nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Giữa 2 chí tuyến trải dài từ Tây sang Đông tạo thành vành đai liên tục bao quanh Trái Đất | Gần chí tuyến | Ở khu vực Nam Á và Đông Á |
Nhiệt độ | Nhiệt độ trung bình quanh năm : 25oC -> 28oC | > 20oC | > 20oC |
Lượng mưa | 1500mm => 2500mm | 500mm -> 1500mm | >1000mm |
Thực vật | Rừng có 5 tầng , nhiều loài cây rậm rạp | Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến | Có nhiều thảm thực vật khác nhau |