Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc câu điều kiện 2 và 3 đây bạn nhé!
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có.
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Chuyển các câu sau thành dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn ( theo yêu cầu )
1. Thomas's repairing his car. (Nghi vấn )
=> is Thomas repairing his car?
2. Jane is listening to a pop song. (Phủ định)
=> jane isn't listening to a pop song
3. Is July saving money for a new motorbike? (Khẳng định )
=> july is saving money for a new motorbike
4. Laura and Lisa aren't playing hide and seek. (Nghi vấn)
=> aren't laura and lisa playing hide and seek?
5. Is she making a photocopy of my book? ( phủ định)
=> she isn't making a photocopy of my book?
6.He's not coming to the farewell party tonight ( nghi vấn)
=> isn't he coming to the farewell party tonight?
7. Vi is going abroad next month. (Nghi vấn )
=> is vi going abroad next month?
8. Maria isn't working in her office at the moment ( nghi vấn )
=> isn't maria working in her office at the moment?
9. Students aren't collecting used paper for recycling. ( khẳng định )
=> students are collevting used paper for recycling
Her brother goes to school on foot
Her brother doesn't go to school on foot
Does her brother go to school on foot?
Her brother goes to school on foot
Her brother doesn't go to school on foot
Does her brother go to school on foot?
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.
1. He didn't use to .........
2. Tom didn't use to .........
3. The Smith didn't use to....
4. Didn't Nam use to ....
1. He used to sing well when he was young
-> He didn't used to sing well when he was young.
2. Tom used to go camping last year.
-> Tom didn't used to go camping last year.
3.The Smiths used to go the cinema when they live in Hue.
-> The Smiths didn't used to go the cinema when they live in Hue.
4.Did Nam used to study well when he was in grade 6 ?
-> .Didn't Nam used to study well when he was in grade 6 ?
Công thức câu ĐK loại 1:
S+V(s,es)+..., S+will/will not+V_inf+...
1. If she (invite) ...invites...................... me, I (go) ....will go......................
2. If it (rain) ......rains..................., we (cancel) ......will cancel................... the match
3. If I (get) ..get....................... a promotion, I (buy) .........will buy................ a car
4. If she (be late) ......is late.................., we (go) ........will go................. without her
5. If you (ask) ........ask............... more politely, I (buy) ....will buy..................... you a drink
6. If you (not behave) ...don't behave......................, I (throw) ........will throw................. you out
7. If he (win) ....win................. the first prize, his mother (be) .........will be.............. happy
8. If he (get) .......gets................. proper medical care, he (survive) ...........will survive...............
9. If the drought (continue) ....continues................, plants and animals (perish) ..will perish..............
1. If she invites me, I will go.
2. If it rains, we will cancel the match.
3. If I get a promotion, I will buy a car.
4. If she is late, we will go without her.
5. If you ask more politely, I will buy you a drink.
6. If you do not behave, I will throw you out.
7. If he wins the first prize, his mother will be happy.
8. If he gets proper medical care, he will survive.
9. If the drought continues, plants and animals will perish.
1. Nêu 1 vế câu dạng phủ định
VD1: If I were you, I wouldn't buy this house
VD2: I would go out if it weren't raining
VD3: If Nick weren't lazy, he would pass this exam
VD4: If we didn't have a car, we would find it's difficult to get about
VD5: If he drove more carefully, he wouldn't have an accident
2. Nêu 2 vế câu dạng phủ định
VD1: If he weren't lazy, he wouldn't be fail this test
VD2: If Nick weren't be subjective, he wouldn't have an accident
VD3: If my uncle weren't drunk, he wouldn't violate the traffic rule
VD4: If the weather weren't bad, we wouldn't cancel this plan
VD5: If she weren't sick, she wouldn't miss the contest
3. Nêu là lời khuyên sử dụng cái gì
VD1: If I were you, I would not buy that house
VD2: If I were you, I would not behave that
VD3: If I were you, I would go abroad
VD4: I would marry him if I were you
VD5: I would not give up my job if I were you