K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hello 

Dạo này đăng câu hỏi nhờ các bạn giúp hơi nhiều so với thường lệ nên bây giờ mình muốn giúp được các bạn phần nào , nhưng mình chỉ giúp được trong phạm vi mình biết thôi . 

Đề thi hsg năm nay cải tiến và khó hơn rất nhiều . Trong quá trình ôn thi hsg mk đã ôn đc nhiều đề khó và mk  muốn chia sẻ cùng các bạn , các bn cứ lấy ôn đi nhé 

I. Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau.

1. “7.45” is read ____________.

A. a quarter to eight    B. seven forty-five       C. seven past forty-five      D. A & B

2. Tam’s house is _______ a bookshop _______ a restaurant.

A. next to - and       B. between - and        C. next to - of             D. between - of

3. Do you go to school _______ bike or _________ foot?

A. by - by           B. on - on              C. on - by         D. by - on

4. Do you have any toothpaste? I’d like a large ________.

A. bar         B. tube          C. bag              D. loaf

5. _________ does your brother go jogging? – Everyday.

A. How        B. How often      C. How long        D. What time

6. - Would you like something to drink? - ____________.

A. Thank you. I’m full.            B. No, I don’t like.

C. No, thanks.                  D. Yes, I like.

7. These are my notebooks, and those are _________.

A. they         B. their         C. there’s            D. theirs

8. The boy _________thin, but he is strong.

A. is looking      B. look        C. looks             D. looking

9. My mother _________ housework everyday.

A. does         B. makes       C. goes             D. plays

10. What would you like ________ for you?

 

A. me doing      B. me do       C. me to do          D. I do

II. Điền và chia động từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các câu sau.

drink – play – listen – be – want – have – eat – hate – jog – water

16 + 17. We ________ tired and we _________ to go to bed.

18. He likes _________ football with his sons on Sunday afternoons.

19. She’s a vegetarian. She never _________ meat.

20. Sue likes cats but she _________ dogs.

21. Well, they ___________to the radio. Don’t disturb them!

22. _________ you sometimes _________a winter holiday?

23. What’s there __________? – Only some water.

24. Jack __________ the flowers at the moment.

25. __________ is my favorite sport.

III. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau.

26. What is the __________ of Mount Everest. (HIGH)

27. Is that your____________ house? (BEAUTY)

28. Nam and Mai are good ___________ (FRIENDLY)

29. Mrs. Nga _________us English. (TEACHER)

30. My mother usually goes _________ in the early morning. (JOG)

IV. Điền a, an, somehoặc any

31, 32. I don’t have _______paper. I’ll buy _______ when I go to the bookshop.

33, 34. Is there _______ sugar left, Mum? – Yes, I bought _______ yesterday.

35. Would you like ________ can of soda?

36, 37. He always has _________egg and _________loaf of bread for breakfast.

38. We are going to plant _________trees around the schoolyard.

39. Would you like _________ help?

40. Does Lan have __________brothers?

Mỗi dòng trong đoạn văn sau có một lỗi sai, em hãy tìm ra lỗi sai đó và sửa lại.

This is Nam. He is me friend. He gets up at a quarter to

six. He brushes his teeth, takes a shower and get dressed.

He does have breakfast, then he leaves the house at half past

six. The school is near his house so he goes by foot. Classes

start at seven o’clock and ending at half past eleven. He

comes back house and has lunch at twelve o’clock. It’s eight o’clock in Saturday evening now and Nam is at home. He is on he’s room and he is playing video games. He is also listening to music at the same time. He is playing games

and listens to music every Saturday and Sundays. Sometimes he go out and plays sports with his friends.

0. me -> my

71. _______________

72. _______________

73. _______________

74. _______________

75. _______________

76. _______________

77. _______________

78. _______________

79. _______________

80. _______________

VI . Điền từ còn thiếu vào chỗ trống 

Lam is a student in grade 7. His school is very (1)............from his house. Everyday, he gets up at 6:00. He has bread and (2)............ for breakfast. Then he put on his uniform. He walks to the station. He waits for the bus a few minutes. He goes to school by (3)............. School starts at 7:00 and ends at 11:00. He goes home and has lunch at home. In the afternoon, he goes to the (4)............ club. He plays basketball with his friends from 2:00 to 4:00. After that, he goes (5)............. He returns home at 6:00.

CÁC BẠN ƠI , MÌNH NGHĨ CÓ MỘT SỐ BẠN BẢO NHỮNG BÀI NÀY RẤT DỄ , ĐÚNG ! NÓ RẤT DỂ NHƯNG RIÊNG BÀI I CÁC BẠN PHẢI CÓ TRÍ ÓC LOGIC THÌ MỚI CÓ THỂ CHỌN ĐC ĐÁP ÁN ĐÚNG VÀ ĐÓ LÀ NHỮNG DẠNG BÀI KHÓ . NHẤT LÀ BÀI VI 

Mình mong những đóng góp của mk giúp ích đc cho các bạn

0
PASSIVE FORMS I. DEFINITION (Định nghĩa)- Câu bị động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu/nhận hành động của một tác nhân khác. (là đối tượng của hành động)e.g1: I am taken to school every morning by my father.(Chủ ngữ trong ví dụ trên là đại từ “I”, “tôi” không phải là chủ thể của hành động “đưa đến trường” mà là người được đưa đến trường (tân ngữ) bởi “bố...
Đọc tiếp

PASSIVE FORMS

 

I. DEFINITION (Định nghĩa)

- Câu bị động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu/nhận hành động của một tác nhân khác. (là đối tượng của hành động)

e.g1: I am taken to school every morning by my father.

(Chủ ngữ trong ví dụ trên là đại từ “I”, “tôi” không phải là chủ thể của hành động “đưa đến trường” mà là người được đưa đến trường (tân ngữ) bởi “bố tôi”.

 

e.g2: A letter is being written now by Lan.

(Chủ ngữ trong ví dụ trên là danh từ “A letter”, “lá thư” không phải là chủ thể của hành động “đang viết” mà là vật đang được viết (tân ngữ) vào lúc này bởi bạn Lan).

 

- Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật là chủ thể của hành động, trạng thái được diễn đạt bởi động từ.

e.g1: Lan is writing a letter now.

(Chủ ngữ trong câu trên là danh từ “Lan”, Lan chính là người đang thực hiện hành động viết thư vào lúc này).

 

e.g2: My father takes me to school every morning.

(Chủ ngữ trong câu trên là danh từ “My father”, “bố tôi” chính là người thường thực hiện hành động đưa tôi đến trường vào các buổi sáng).

 

II. FORM (Công thức thành lập)

 

be + past participle

 

Cụ thể:

- Để thành lập câu bị động chúng ta sử dụng dạng đúng của động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính “past participle”.

 

III. USE:

- Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh vào hành động.

e.g1: English is spoken in many countries.

- Câu bị động cũng được sử dụng khi người nói/viết không biết hoặc muốn đề cập tới chủ thể của hành động.

e.g2: The cup has been broken.

                          

IV. HOW TO CHANGE THE ACTIVE IN TO THE PASSIVE (Cách chuyển một câu chủ động sang câu bị động)

- Chúng ta chỉ có thể chuyển một câu chủ động sang câu bị động nếu câu đó có tân ngữ (nói cách khác động từ chính trong câu phải là ngoại động từ). Và một câu có bao nhiêu tân ngữ thì có thể chuyển thành bấy nhiêu câu bị động.

- Để chuyển một câu chủ động sang câu bị động chúng ta thực hiện theo 3 bước sau:

+ Bước 1: Xác định tân ngữ (người hoặc vật chịu/nhận tác động của chủ từ) bằng cách đặt câu hỏi “Chủ ngữ trong câu tác động lên người hay vật nào ?” hoặc “Người hay vật nào phải chịu tác động của chủ từ trong câu ?”).

+ Bước 2: Rút tân ngữ vừa xác định được ra và đưa lên làm chủ ngữ mới của câu bị động).

+ Bước 3: Chia động từ theo mẫu (Sử dụng dạng đúng của trợ động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính “past participle”).

 

e.g1: Nam bought me a watch on my birthday.

(Trong câu trên có hai tân ngữ là “me” và “a watch”, do đó mà chúng ta hoàn toàn có thể chuyển câu trên thành 2 câu bị động như sau:

 I was bought a watch on my birthday by Nam.

 A watch was bought for me on my birthday by Nam.

e.g2: I’ll see a movie tonight.

 A movie will be seen tonight by me.

 

* Nếu muốn nêu rõ chủ thể của hành động chúng ta dùng cụm từ “by + agent”.

e.g3: I am taken to school every morning by my parents.

 

V. PASSIVE TENSES:

1. Past simple:

was/were + past participle.

2. Past progressive

was/were + being + past participle.

3. Past perfect

had been + past participle.

4. Past perfect continuous

had been being + past participle.

5. Present simple:

am/is/are + past participle.

6. Present progressive

am/is/are + being + past participle.

7. Present perfect

have/has been + past participle.

8. Present perfect continuous

have/has been being + past participle.

9. Future simple:

will be + past participle.

10. Near future:

am/is/are + going to + be + past participle.

11. Future progressive:

will be being + past participle.

12. Future perfect:

will have been + past participle.

13. Future perfect continuous:

will have been being + past participle.

 

VI. PASSIVE FORMS OF SOME SPECIAL STRUCTURES:

1. Passive form of modal verbs:

Modal verb + be + past participle.

e.g1: I can sing English songs. (active)

→ English songs can be sung by me. (passive)

e.g2: You must do your homework regularly. (active)

→ Your homework must be done regularly. (passive)

2. Past passive form of modal verbs:

modal verb

have been

past participle.

 

 

e.g1: We should have invited Linda.

 Linda should have been invited (by us).

e.g2: You must have eaten fish for dinner.

 Fish must have been eaten for dinner (by you).

 

3. Stative passive:

e.g1: I am tired of reading the same book every day.

e.g2: They are married.

- Qua 2 ví dụ trên chúng ta có thể thấy là câu bị động trạng thái (Stative passive) cũng được thành lập giống với các câu bị động thông thường khác đó là:

be + past participle.

- Tuy nhiên quá khứ phân từ ở đây không diễn tả hành động của chủ thể mà chúng diễn tả trạng thái của chủ thể, do đó chúng có chức năng như một tính từ.

- Theo sau quá khứ phân từ trong câu không phải là cụm từ “by + agent” mà thay vào đó là giới từ nếu có.

- Dạng câu bị động này (Stative passive) không có câu chủ động tương đương.

- Đôi khi chúng ta cũng có thể dùng “get” để thay thế cho “be”.

e.g3: She got married to a foreigner last year.

 

4. Passive form of verbs followed by a gerund:

- Để thành lập câu bị động với các động từ được theo sau bởi một danh động từ chúng ta sử dụng hiện tại phân từ của động từ “to be” (là “being”) và kết hợp quá khứ phân từ của động từ chính.

 

like

being

past participle.

 

dislike

 

love

 

enjoy

 

...

e.g1: I dislike people telling me what to do.

    → I dislike being told what to do.

e.g2: She loves people admiring her.

   → She loves being admired.

 

5. Passive form of “need” and “want”:

- Để thành lập câu bị động với “need” và “want” chúng ta có thể làm theo hai cách sau:

Cách 1: Sử dụng hiện tại phân từ của động từ chính.

 

need

present participle

 

want

e.g1: Your hair is too long. It needs cutting.

e.g2: The car is too dirty. It wants cleaning.

 

Cách 2: Sử dụng “to be” kết hợp với quá khứ phân từ của động từ chính.

 

need

to be

past participle

 

want

e.g3: His coat is too dirty. It needs to be cleaned.

e.g4: Their house is too old. It wants to be repaired.

 

6. Passive forms of “make”

- Lưu ý ở dạng chủ động ta có mẫu câu:

Make sb do st: bắt/bảo ai đó (phải) làm gì đó.

- Nhưng khi chuyển sang dạng thụ động ta có mẫu câu sau:

Be made to do st: bị ép/bắt làm gì đó.

e.g1: She usually makes me do the housework.

→ I am usually made to do the housework.

e.g2: They made him work hard from morning till night.

→ He was made to work hard from morning till night.

 

7. Passive forms of “let”:

- Lưu ý ở dạng chủ động ta có mẫu câu:

Let sb do st: cho phép ai đó làm gì.

- Nhưng khi chuyển sang dạng thụ động ta có mẫu câu sau:

Be let to do st: được phép làm gì. (Hoặc là: be allowed to do smt.)

e.g1: He let me play video games once a day.

I’m let to play video games once a day. (I’m allowed to play …)

 

8. “Have something done” và “Get something done”:

- Các mẫu câu này được sử dụng để diễn đạt ý “chủ ngữ trong câu không thực hiện hành động mà thuê/mướn/bảo ai đó thực hiện hành động cho mình.”

- Hai dạng chủ động và bị động cụ thể như sau:

Active

Passive

S + have someboby do something.

e.g1: I had a mechanic repair my car.

S + have something done.

I had my car repaired (by a mechanic).

S + get somebody to do something.

e.g2: He gets a barber to cut his hair once a day.

S + get something done.

He gets his hair cut once a day.

e.g3: I had my hair cut. (passive)

e.g4: I cut my hair. (active)

 

9. Impersonal passive:

- Một số động từ hay dùng: know, say, think, report, rumour, believe.

e.g1: People think that he is a liar. (active)

→ It’s thought that he is a liar. (passive)

→ He is thought to be a liar. (passive)

e.g2: People thought that she passed the exam. (active)

→ It was thought that she passed the exam. (passive)

→ She was thought to have passed the exam. (passive)

- Quy tắc chuyển từ câu chủ động (active) sang câu bị động (pasive): có 2 cách.

* Cách 1: Mượn đại từ “It” làm chủ ngữ của câu bị động đồng thời kết hợp với dạng đúng của trợ động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính. Sau đó kéo nguyên mệnh đề với “that” (that clause) xuống cuối câu.

It + be + past participle + that clause.

e.g1: People say that I am not qualified for that job.

→ It’s said that I am not qualified for that job.

e.g2: People said that they got divorced last year.

→ It was said that they got divorced last year.

* Cách 2: Lấy chủ ngữ trong mệnh đề với “that” (that clause) ra làm chủ ngữ của câu bị động đồng thời sử dạng đúng của trợ động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính kết hợp với động từ trong mệnh đề với “that” (that clause) theo 2 dạng sau:

S + be + past participle

to do smt.

to have done smt.

 

- Chúng ta sử dụng dạng “to do smt” sau quá khứ phân từ của động từ chính khi động từ trong mệnh đề “that” được sử dụng ở thì hiện tại/tương lai đơn.

e.g1: People rumour that she speaks English perfectly.

→ She is rumoured to speak English perfectly.

- Chúng ta sử dụng dạng (to have done smt” sau quá khứ phân từ của động từ chính khi động từ trong mệnh đề “that” được sử dụng ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

e.g2: People rumour that she spoke English perfectly.

→ She is rumoured to have spoken English perfectly.

 

VII. PRACTICE (Luyện tập)

Exercise one: Change the sentences below in to the passive.

1. In my free time, I usually do the homework.

2. Ba never plays video games.

3. Linh flies a kite after school.

4. Peter and Sam take a dog to school every day.

5. What do you do on the weekend ?

6. She’s cooking a chicken in the kitchen.

7. He’s driving a car.

8. They are flying a plane.

9. We are writing a letter.

10. I’m singing karaoke.

11. We’ve just seen him in here.

12. Mr. Pike’s taken a lot of photos today.

13. Mrs. Brown has bought a villa in the country.

14. His niece has sent him a post card.

15. Her nephew hasn’t visited her for a long time.

16. We are going to fix the refrigerator tomorrow.

17. Kien used to play the violin in the evening a few years ago.

18. Mary has to tidy her room every morning.

19. I had to write a report on my school festival.

20. She gave me a book on my last birthday.

21. Mr. Cuong is carrying a suitcase.

22. He carried me across the river last Saturday.

23. They received their first semester report cards the day before yesterday.

24. I borrowed a dictionary from the library last Monday.

25. He ate a big breakfast ten days ago.

26. I’m going to draw a picture of Hoan Kiem Lake.

27. She used to tell us stories when we were small.

28. They have just made a phone call.

29. The Browns will plant trees along the city central streets next weekend.

30. We must seperate the rice from the husk.

31. Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

32. We should speak English as much as possible every day.

33. They can do magic tricks.

34. Every day, Joe drinks tea after work.

35. She brushes her teeth at half past five.

36. Her step mother gave her a slap on her face.

37. On my birthday, I usually invite some friends over for dinner.

38. The school Y&Y is going to hold a meeting to celebrate the Teachers’ Day.

39. At 10.00 pm last night, I was reading a novel.

40. I showed the policeman my certification card.

41. What do you do every day ?

42. What did you do yesterday ?

43. What are you doing now ?

44. What can you see ?

45. Do you speak English ?

46. Who did you see at the party ?

47. When did they buy that house ?

48. How do you spell your name ?

49. How often does she play sports ?

50. Who invented the telephone ?

51. Are you going to visit the Temple Of Literature ?

52. Does he do morning exercise ?

53. Did he repair your bike ?

54. Who takes you to school every morning ?

55. What will they do tomorrow ?

Exercise two: Change the sentences below in to the active:

1. I was bought a picture by Manh yesterday.

2. A rose was given to me by my friend last Sunday.

3. A magazine is being read by him now.

4. A novel is read by her in the free time.

5. A fish is being fried by my mother in the kitchen now.

6. The chickens are fed by me after school.

7. Baseball is often played by us in the spring.

8. Soccer is being played by them at the stadium at the moment.

9. She was punished for her coming late by her teacher.

10. A newspaper was bought by him yesterday.

11. Her friends will be invited to ber birthday party by her tomorrow.

12. Badminton is usually played by me on the weekend.

13. Basketball was played by them the day before yesterday.

14. Rice is grown for a living by Vietnamese people.

15. English is spoken throughout the world by people.

16. Math is taught by Mr. Dean.

17. Music is being listened to by Lan.

18. A new car is going to be bought by us next month.

19. Breakfast is eaten at 6.30 by you every day.

20. The house is cleaned by him every afternoon.

21. The floor is being made by me at the moment.

22. The wall is being painted by Linh now.

23. The roof was fixed by him yesterday afternoon.

24. A movie was seen by her last night.

25. This book has been read once by me before.

26. A play will be rehearsed by us this afternoon.

27. Today, ten letters have been written by her.

28. A few days ago, she was taken to school by her father.

29. My homework will be done by me tonight.

30. Her teeth are brushed at 6.00 am by her.

31. His face is washed at 5.30 am by him.

32. The housework is done by her after school.

33. A kite is flown by him on Saturday mornings.

34. A picture is being drawn by me now.

35. A map is being read by him now.

36. Volleyball is played by them every afternoon.

37. Tennis was played by them last Sunday afternoon.

38. Table tennis was being played by us at 4.30 yesterday afternoon.

39. English was being studied by her when I came last night.

40. Her bike is ridden to school by her every day.

Exercise three: Change the sentences below into the passive:

1. I had a porter to carry my luggage.

2. I’m going to have a mechanic service my car.

3. I make my younger sister make the bed.

4. They didn’t let me answer the question.

5. People believe that have a lot of money.

6. He hates people lying to him

7. You should have washed the car last night.

8. She usually gets me to do her homework.

9. People say that the Vietnamese are friendly and hospitable.

10. People knew that we graduated ten years ago.

11. People believed that there would be a famine soon.

12. People think that she’s kind and helpful.

13. My parents used to make me do the housework.

14. Did they make you do the cleaning ?

15. How often do you have a barber cut your hair ?

16. I enjoy her giving me a kiss.

17. Does he like your telling him stories before bedtime ?

18. I’ll have an architect design my new house.

19. Did they let her smoke near the gas station ?

20. People said that English is an international language.

21. Ba used to fly a kite last year.

22. We ought to eat a moderate amount of food.

23. The policeman let me go straight ahead.

24. Her step-mother made her separate the rice from the husk.

25. They must have broken the sun glasses.

Exercise four: Complete the following sentences using “need/want + Ving” và “need/want to be done” The first one is done for you.

1. Your hair is too long.

→ It needs/wants cutting.

→ It needs/wants to be cut.

2. The room is very dirty. (clean)

3. The phone doesn’t work. (fix)

4. The garden is too bushy. (clear)

5. Oh! The shirt is too long. (shorten)

6. The cars are not very clean. (wash)

7. The room is very messy. (tidy)

8. The food is too cold. (warm)

9. Your radio doesn’t sound good. (adjust)

10. The rice is too wet. (dry)

Exercise five: Complete sentences with “get + past participle” using the verbs in brackets.

1. I got …….. in London a few years ago because I had never been there before. (lose)

2. They have decided to get …………. soon. (engage)

3. You will get ………. if you don’t work hard. (fire)

4. Did she get …….. to her neighbor ? (marry)

5. He usually gets ………. at six before going to school. (dress)

 

 

-The end-

3
15 tháng 3 2019

Exercise five: Complete sentences with “get + past pariple” using the verbs in brackets.

1. I got …lost….. in London a few years ago because I had never been there before. (lose)

2. They have decided to get ………engagesd…. soon. (engage)

3. You will get ……fired…. if you don’t work hard. (fire)

4. Did she get …married….. to her neighbor ? (marry)

5. He usually gets ……dressed…. at six before going to school. (dress)

15 tháng 3 2019

Exercise four: Complete the following sentences using “need/want + Ving” và “need/want to be done” The first one is done for you.

1. Your hair is too long.

→ It needs/wants cutting.

→ It needs/wants to be cut.

2. The room is very dirty. (clean)

→ It needs cleaning

3. The phone doesn’t work. (fix)

→ It needs fixing

4. The garden is too bushy. (clear)

→ It needs clearing

5. Oh! The shirt is too long. (shorten)

→ It needs shortening

6. The cars are not very clean. (wash)

=>they need washing

7. The room is very messy. (tidy)

→ It needs tidying

8. The food is too cold. (warm)

→ It needs warming

9. Your radio doesn’t sound good. (adjust)

→ It needs adjusting

10. The rice is too wet. (dry)

→ It needs drying

27 tháng 5 2021

1) It was cloudy yesterday

2) In 1990 we moved to another city

3) When did you get the first gift ?

4) She didn't go to the church five days ago

5) How was he yesterday ? 

27 tháng 5 2021

It/ be/ cloudy/ yesterday.

-> It was cloudy yesterday.

In 1990/ we/ move/ to another city.

-> In 1990 we moved to another city.

when/ you/ get/ the first gift?

-> When did you get the first gift?

She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

-> She didn’t go to the church five days ago.

How/ be/ he/ yesterday?

-> How was he yesterday?

Năm cách nói thay thế 'thank you'Khi đồng nghiệp lấy cà phê cho mình, bạn có thể nói "Thanks, I owe you one". Tình huống cảm ơn trong cuộc sống là muôn hình vạn trạng. Bạn có thể muốn bày tỏ lòng biết ơn khi ai đó giúp đỡ, tặng quà hoặc làm điều gì đó đặc biệt. Ngoài ra, cảm ơn đôi khi chỉ là cách diễn đạt đơn giản và lịch sự mà bạn sử dụng hàng ngày với tài xế xe buýt, nhân viên...
Đọc tiếp

Năm cách nói thay thế 'thank you'

Khi đồng nghiệp lấy cà phê cho mình, bạn có thể nói "Thanks, I owe you one". 

Tình huống cảm ơn trong cuộc sống là muôn hình vạn trạng. Bạn có thể muốn bày tỏ lòng biết ơn khi ai đó giúp đỡ, tặng quà hoặc làm điều gì đó đặc biệt. Ngoài ra, cảm ơn đôi khi chỉ là cách diễn đạt đơn giản và lịch sự mà bạn sử dụng hàng ngày với tài xế xe buýt, nhân viên phục vụ hay thu ngân. 

Trong mọi tình huống, "thank you" không phải cách nói duy nhất. Những câu hoặc cụm từ dưới đây giúp bạn bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh trong giao tiếp. 

Thanks

Cách phổ biến nhất để cảm ơn trong tiếng Anh là dùng phiên bản rút gọn của "thank you". Bạn sẽ nghe thấy người bản xứ nói "thanks" mọi lúc, với gia đình, bạn bè và cả người lạ. Những từ và cụm từ rút gọn không xa lạ đối với ngôn ngữ này, đặc biệt là trong tình huống ít trang trọng, giúp cuộc chuyện trò diễn ra tự nhiên hơn. Nếu muốn nhấn mạnh, bạn có thể nói "Thanks very much". 

Ảnh minh họa: Wattpad

Ảnh minh họa: Wattpad

I owe you one

Đây là câu được dùng khi muốn bày tỏ sự cảm kích vì ai đó đã giúp đỡ. Từ "one" trong câu này chỉ "a favour" (một sự giúp đỡ). Người nói muốn thể hiện họ nợ người kia một hành động đáp trả. 

Sau lời cảm ơn thông thường, họ thường đính kèm câu này, nhằm nhấn mạnh thiện ý: "Thanks, Bob, I owe you one!".

Cách diễn đạt "I owe you one" thường thích hợp trong tình huống thân mật, dành cho những hành động nhỏ mà bạn dễ giúp lại người kia trong tương lai. Lần tới, bạn có thể vận dụng câu vừa học để nói với một đồng nghiệp vừa mang cà phê cho mình hoặc giúp bạn hoàn thành dự án. Đối với người vừa cứu mạng, "I owe you one" không phải lời cảm ơn thích hợp. 

Ta!

Người Anh rất hay dùng cách nói này, nhưng nguồn gốc của nó có thể xuất phát từ ngôn ngữ Hà Lan. Vào thế kỷ 18, người dân của đất nước cối xay gió dùng từ lóng "tak" để cảm ơn, "ta" được cho là dạng rút gọn của nó. 

Cho đến ngày nay, đây vẫn là một cách nói thân thiện và vui vẻ. Bạn không thể nói "ta for saving my life!", nhưng có thể nói "ta for the cup of tea!". Đôi khi, bạn sẽ nghe thấy câu "ta muchly!", một cách nhấn mạnh lời cảm ơn. 

Cheers

"Cheers" cũng là cách cảm ơn đặc trưng trong văn nói của người Anh. Bạn có thể dùng nó đối với người lạ vừa mở cửa cho mình, hoặc tài xế taxi khi vừa dừng ở điểm cần xuống. 

Shout-out

Khi phát biểu công khai và muốn thể hiện lòng biết ơn với ai đó, bạn có thể dùng từ "shout-out". Cách nói này được dùng nhiều trong cộng đồng hip-hop nói riêng và trong thế giới âm nhạc nói chung. Chẳng hạn, "we’d like to give a shout-out to all our loyal fans" (Chúng tôi muốn gửi lời cảm ơn đến những người hâm mộ trung thành)

2
9 tháng 1 2019

I am the one, don't weigh a ton
Don't need a gun to get respect up on the street
Under the sun, the bastard son
Will pop the Glock to feed himself and family
By any means, your enemies my enemies
We wet them up a canteen
The yellow tape surrounds the fate
Don't have a face so now you late, open the gates

Great, eliminate ElimiDate
Hey, young boy had to penetrate
Face, young boy done caught a case
Bang, now his mama living with the pain
Wait, doctor says he's gonna stay
Let him get the senzu bean so he regenerate
Now a nigga harder than the head of the state
Denzel Curry is the new candidate
Ultimate, alternate, you are the opposite
Stop this shit, chop your esophagus
Bitches be bopping it, bow down and popping it
Dropping it in her esophagus
She get so nasty, in public she classy
Perhaps she is able to swallow it
Girl, I can make you a star
Then I put her ass on Apollo, bitch
Bitch, I am ultimate, behold my awesomeness
Narcissist, part time an arsonist
Ripping through cartilage, I am the hardest, bitch
Wrap it up, put in sarcophagus
Dearly departed, it's done when it started
So now that I'm living so harmoniously
Feeling Spartacus, Curry the ultimate
I am the best, there's no polis, bitch, I'm ultimate

I am the one, don't weigh a ton
Don't need a gun to get respect up on the street
Under the sun, the bastard son
Will pop the Glock to feed himself and family
By any means, your enemies my enemies
We wet them up a canteen
The yellow tape surrounds the fate
Don't have a face so now you late, open the gates

Ultimate, infinite, flow is opium
Open the internet, photosynthesis
Put up parentheses, temporary
Very scary if I feel Dirty Harry
Just might bust a bitch, never knew my life
But yet the question is, is he fake, is he real
What the message is, chop a bitch nigga up
I’mma sever it when I sever shit
I kill 'em, no Kony, these niggas ain't homies
Claim you the homie, I turn into Broly
Dropping melodic, enter the cosmic
Flow a prophet, lyrical toxic
Flow a foreigner, I’m the torturer
Out of South Florida, call the coroner
Killed in the corridor, I’m the overlord
Rhymes a sorcerer, I’m an animorph
Bitch, I’m a beast
Nigga, you tell me who fucking with me
K to the I to the N to the G
Claim you the hottest, but I disagree
Better love something than get a degree
This for Lord Infamous so R.I.P
Arrivederci, bitches looking thirsty, riding through the dirty
it’s mandatory, ending of the story

I am the one, don't weigh a ton
Don't need a gun to get respect up on the street
Under the sun, the bastard son
Will pop the Glock to feed himself and family
By any means, your enemies my enemies
We wet them up a canteen
The yellow tape surrounds the fate
Don't have a face so now you late, open the gates

bạn đăng lên làm j

cảm ơn bạn đã cho mk hiểu biết thêm

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhCách dùngVí dụHành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết...
Đọc tiếp

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

 

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. She already ( watch) this movie.

2. He (write) his report yet?

3. We (travel) to New York lately.

4. They (not give) his decision yet.

5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.

6. I (be) to London three times.

7. It (rain) since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet) him.

9. They (walk) for more than 2 hours.

10. You (get) married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

2. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

5. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. has already watched

2. has he written

3. have travelled

4. haven’t given

5. hasn’t seen

6. have been

7. has rained

8. have met

9. have walked

10.have you got

Bài 2:

1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)

4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

MÌNH LUÔN MONG CÁC BẠN HỌC TỐT TIẾNG ANH

ỦNG HỘ MÌNH NHÉ

( TO : HOÀNG VIỆT )

0
2 tháng 10 2021
  1. His name is Nam.
  2. He is twenty - three years old.
  3. He is an engineer.
  4. There are 6 people in his family.
  5. His father is fifty years old.
  6. Yes, he is.
  7. His mother is forty - eight years old.
  8. No, she isn't. She's a doctor.
  9. His sisters are twelve and seventeen.
  10. They are students.
2 tháng 10 2021

Đọc v gia đình Nam sau  trả li các câu hỏi bên dưới:

This is Nam. He is twenty-three years old and he is an engineer. There are five people in his family. His father, his mother, his two sisters and him. His fahter is fifty and he is an engineer, too. His mother is forty- eight years old. She is a doctor. His sisters are twelve and seventeen. They are students.

1. What is his name?

=> His name is Nam

2. How old is he?

=. He is twenty - three years old

3. What does he do?

=> He is an engineer

4. How many people are there in his family?

=> His family is fifty years old

5. How old is his father?

=> His fater is fifty years old

6. Is his father an engineer?

=> Yes, he is

7. How old is his mother?

=> His mother is forty - eight years old

8. Is his mother a nurse?

=> No, she isn't

9. How old are his sisters?

=> His sisters are twelve and seventeen years old

10. What do his sister do?

=> They are students

27 tháng 5 2021

1. Wrote

2. Taught

3. Sold

4. Fell...hurt

5.Threw...caught

6.Spent...bought...cost

27 tháng 5 2021

Mozart wrote more than 600 pieces of music.

‘How did you learn to drive?’ ‘My father taught me.’

We couldn’t afford to keep our car, so we sold it.

Dave fell down the stairs this morning and hurt his leg.

Joe threw the ball to Sue, who caught it.

Ann spent a lot of money yesterday. She bought a dress which cost £100.

21 tháng 12 2018

1 . is

2 . is

3 . are

4 . am

5 . are

#Huyen#

21 tháng 12 2018

1 is

2 is

3 are

4 am

5 are 

Viết 1 đoạn văn giới thiệu về bản thân bằng Tiếng Anh- Chép mạng cũng được (NHƯNG chép 1,2 câu thôi chứ đừng chép cả bài nha ^_^)GỢI Ý:1. Hãy thật tự tin khi giới thiệu bản thân mình. Một thái độ tích cực sẽ tạo ấn tượng tốt và gây hứng thú cho người nghe, đừng quên nở một nụ cười để tạo thiện cảm nhé.2. Giới thiệu những điểm thú vị nhất một cách ngắn gọn. Ở lần...
Đọc tiếp

Viết 1 đoạn văn giới thiệu về bản thân bằng Tiếng Anh

- Chép mạng cũng được (NHƯNG chép 1,2 câu thôi chứ đừng chép cả bài nha ^_^)

GỢI Ý:

1. Hãy thật tự tin khi giới thiệu bản thân mình. Một thái độ tích cực sẽ tạo ấn tượng tốt và gây hứng thú cho người nghe, đừng quên nở một nụ cười để tạo thiện cảm nhé.

2. Giới thiệu những điểm thú vị nhất một cách ngắn gọn. Ở lần đầu gặp mặt, đừng nói quá nhiều về bản thân mình để tránh hiểu lầm và tạo ấn tượng không tốt với người nghe.

3. Đừng tiết lộ quá nhiều thông tin cá nhân. Những thông tin ngoài lề có thể khiến cho phần giới thiệu của bạn thêm thú vị và thu hút nhưng quá nhiều sẽ gây thừa thãi và có thể tạo hiệu ứng ngược từ phía người nghe.

4. Kết thúc bằng một lời cảm ơn. Sau khi trình bày, hãy cảm ơn người nghe bằng một số mẫu câu ngắn gọn như “Thank you for your listening.”

Và sau đây là một số mẫu giới thiệu bản thân dành cho các bạn học sinh-sinh viên theo các mục đích khác nhau. Các bạn có thể tham khảo và áp dụng phù hợp với bản thân mình nhé.

 

2
26 tháng 11 2021

Hello / Hello everyone. My name is xyz. I am a girl/boy of xy ( tuổi). When I look at myself in the mirror I see a ( gth vẻ ngoài của mình). As to my appearance, I’m not ( đặc điểm, cao thấp, béo gầy). I have never thought I’m a beautiful girl/ boy, I wish I were more beautiful day by day. I think that I’m even tempered, rather reserved, calm and self-effacing. But sometimes I can lose my calm and become either angry or sad.

I staying alone and occasionally I retreat into my shell. But at the same time I my friends, I to ( làm j đó với bạn , chơi game, trò chuyện,..) because ( vì nó lm sao?). It is very nice to meet all of you today.

26 tháng 11 2021

THANKS Bảo Ngọc

26 tháng 12 2018

1. There is much noise because of many vehicles in the city.

2. It is too far for us to go to Hai Phong by bike.

3. When you do not need the light, you can switch off.

4.Does Mark watch television or listen to music after school?

26 tháng 12 2018

Thank you very much Trần Minh Khoa