Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:\(\frac{32}{60}=\frac{8}{15}\)
Tử số cần tìm là:
115:(8+15)x8=40
Mẫu số cần tìm là:
115-40=75
Vậy phân số cần tìm là:\(\frac{40}{75}\)
Hiệu của tử và mẫu của phân số \(\frac{32}{60}\)là: 60 - 32 = 28
Vậy tử số của phân số này bé hơn mẫu số
Ta có: 140 : 28 = 5
Để có một phân số mới bằng phân số \(\frac{32}{60}\) mà có hiệu của tử và mẫu là 140 thì ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số này với 5
Ta thấy: \(\frac{32}{60}=\frac{32.5}{60.5}=\frac{160}{300}\)
Vậy phân số có hiệu của tử và mẫu là 140 và bằng phân số \(\frac{32}{60}\) là phân số \(\frac{160}{300}\)
2.Gọi phân số cần tìm là\(\frac{a}{b}=\frac{200}{520}=\frac{5}{13}\)
a) a + b = 306 nên a =\(\frac{306}{5+13}\). 5 = 85 => b = 306 - 85 = 221.Vậy phân số đó là\(\frac{85}{221}\)
b) a - b = 184 nên a =\(\frac{184}{5-13}\). 5 = -115 => b = -115 - 184 = -299.Vậy phân số đó là\(\frac{-115}{-299}\)
c) ab = 2340
\(\frac{a}{b}=\frac{5}{13}\Rightarrow\frac{a}{5}=\frac{b}{13}\Rightarrow\frac{a}{5}.\frac{b}{13}=\frac{a}{5}.\frac{a}{5}\Rightarrow\left(\frac{a}{5}\right)^2=36\)
Nếu\(\frac{a}{5}=\frac{b}{13}=6\)thì a = 30 ; b = 78 . Nếu\(\frac{a}{5}=\frac{b}{13}=-6\)thì a = -30 ; b = -78
Vậy phân số cần tìm là\(\frac{30}{78};\frac{-30}{-78}\)
Bài 1
a) Ta thấy a/b=60/108=5/9
suy ra a/b=5n/9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
suy ra a=5n (n thuộc Z ; n khác 0 )
b=9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
Mà ƯCLN(a;b)=15
nên ƯCLN(5n;9n)=n ( vì 5 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau )
suy ra n=15
suy ra a/b=5x15/9x15=75/135
KL
b) Ta thấy a/b=60/108=5/9
suy ra a/b=5n/9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
suy ra a=5n (n thuộc Z ; n khác 0 )
b=9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
mà BCNN(a;b)=180
nên BCNN(5n;9n)=5x9xn=45n
suy ra 180 = 45n
suy ra n = 180 : 45
n=4
suy ra a/b=5x4/9x4=20/36
KL
Bài 2
gọi phân số cần tìm là a/b (a;b thuộc Z ; b khác 0)
Ta thấy a/b=200/520=5/13
nên a/b=5n/13n ( n thuộc Z ; n khác 0 )
suy ra a = 5n ( n thuộc Z ; n khác 0 )
b=13n ( n thuộc Z ; n khác 0 )
a) mà a+b=306
suy ra 5n+13n=306
suy ra 18n=306
suy ra n=17
suy ra a/b = 5x17/13x17=85/221
KL
b) làm như câu a chỉ mỗi là thay đổi phần a+b=306 thành a-b=184 rồi bạm làm nốt nha
c) mà a x b = 2340
suy ra 5n x 13n = 2340
suy ra 65n2=2340
suy ra n2=36
suy ra n2=62 hoặc (-6)2
suy ra n =6 hoặc n = -6
TH1 n=6 suy ra a/b = 5x6/13x6=30/78
TH2 n=-6 suy ra a/b = 5x(-6)/13x(-6)=-30/-78
KL
C1
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a+b=-72 => a=-72-b
Và 198/234 = 11/13= a/b
=> 11b =13a (1)
thay a=-72-b vào biểu thức (1) ta được:
11b =13(-72-b)
<=>11b=-936-13b
<=> 24b=-936
<=> b= -39
Thay b ta được :
a= -72 -(-39) = -33
Vậy phân số cần tìm là -33/-39
C2:
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a-b=52 => a=52+b
Và -72/84 = -6/7= a/b
=> 6b =7a (1)
thay a=52+b vào biểu thức (1) ta được:
6b =7(52+b)
<=>6b=-364+7b
<=> --b=-364
<=> b= -364
Thay b ta được :
a= 52+ (-364) = -312
Vậy phân số cần tìm là -312/-364
32/60 = 8/15
115 : ( 8 + 15 ) = 5
tử = 5 x 8 = 40
mẫu = 5 x 15 = 75
đáp số = 40/75
tử số là : 115 : ( 32 + 60 ) x 32 = 40
mẫu số là : 115 - 40 = 75
vậy phan số đó là 40/75
Gọi a là tử và b là mẫu số . Ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{32}{60}\)và a+b = 115
=> \(\frac{a}{32}=\frac{b}{60}\) => \(\frac{a}{32}=\frac{b}{60}=\frac{a+b}{32+60}=\frac{115}{92}=\frac{5}{4}\)
Vậy \(\frac{a}{32}=\frac{5}{4}=>a=\frac{32.5}{4}=40\)
\(\frac{b}{60}=\frac{5}{4}=>b=\frac{60.5}{4}=75\)
\(\frac{32}{60}=\frac{8}{15}\)
Vì phân số cần tìm bằng phân số \(\frac{8}{15}\) nên phân số đó có dạng :\(\frac{8k}{15k}\) ( k thuộc N )
Theo đề bài : 8k + 15k = 115
<=> 23k = 115
=> k = 5
Vậy phân số càn tìm là :\(\frac{8.5}{15.5}=\frac{40}{75}\)