K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo!

- Giải thích tên gọi của các nhóm thực vật:

+ Gọi là thực vật $C3$ vì sản phẩm đầu tiên khi cố định $CO_2$ là hợp chất có $3$ $carbon$ $(3$ $–$ $PGA).$

+ Gọi là thực vật $C4$ vì sản phẩm đầu tiên khi cố định $CO_2$ là hợp chất có $4$ $carbon$ $(oxaloacetic$ $acid$ $–$ $OAA).$

+ Gọi là thực vật $CAM$ $(Crassulacean$ $Acid$ $Metabolism)$ vì chúng cố định $CO_2$ bằng con đường $CAM$ (diễn ra gồm $2$ giai đoạn tương tự thực vật $C4$ nhưng diễn ra trên cùng một tế bào ở hai thời điểm khác nhau) và được đặt tên theo họ thực vật mà cơ chế này lần đầu tiên được phát hiện ra - họ $Crassulacean.$

- Sự thích nghi với điều kiện sống trong quá trình quang hợp ở $3$ nhóm thực vật:

+ Nhóm thực vật $C3$ thích nghi với điều kiện khí hậu vùng ôn đới và cận nhiệt đới (điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, nước,… thường ổn định không quá cao cũng không quá thấp). Do đó, thực vật C3 chỉ cần tiến hành cố định $CO_2$ theo chu trình $C3$ $(Calvin)$ khi có ánh sáng.

+ Hai nhóm thực vật $C4$ và $CAM$ có quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống không thuận lợi: nhóm thực vật $C4$ thích nghi với điều kiện khí hậu vùng nhiệt đới và cận nhiệt (cường độ ánh sáng cao); nhóm thực vật $CAM$ thích nghi với khí hậu sa mạc hoặc các điều kiện hạn chế về nước (cường độ ánh sáng cao, thiếu nước). Do đó, pha tối ở cây $C4$ và $CAM$ có thêm chu trình sơ bộ cố định $CO_2$ (dưới tác dụng của $enzyme$ $PEP$ $–$ $carboxylase$ có ái lực cao với $CO_2,$ cây $C4$ và $CAM$ có thể cố định nhanh $CO_2$ ở nồng độ rất thấp) đảm bảo nguồn cung cấp $CO_2$ cho quang hợp trong điều kiện khí khổng chủ động đóng một phần để tránh mất nước khi trời nắng, hạn.

31 tháng 5 2016

c nha các bạn

19 tháng 6 2018

Chọn A.

Giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là 1,3,5

Ý 2 sai vì ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp ( không có 2 loại như ở C4: mô giậu và bao bó mạch)

Ý 4 sai vì điểm bù, điểm bão hòa CO2 ở các nhóm thực vật là khác nhau nên ở cùng nồng độ CO2 và cường độ chiếu sáng các nhóm thực vật có cường độ quang hợp khác nhau

27 tháng 5 2016

/ Đều diễn ra vào ban ngày

11 tháng 10 2016

a

20 tháng 12 2017

Mía và ngô là thực vật C4 tại sao đáp án đúng lại là B

1. Hô hấp sáng xảy ra liên tục ở ba bào quan kế tiếp nhau theo trình tự?A. lục lạp -> perôixôm -> ti thểB. ti thể -> perôixôm -> lục lạpC. lục lạp -> ti thể -> perôixômD. perôixôm -> ti thể -> lục lạp2. Khi bảo quản nông sản ( thóc,ngô) người ta thường phơi hoặc sấy khô nông sản, việc làm này nhằm mục đích gì?A. giảm hàm lượng nước trong nông sản để ức chế quá trình hô hấpB. Tăng...
Đọc tiếp

1. Hô hấp sáng xảy ra liên tục ở ba bào quan kế tiếp nhau theo trình tự?

A. lục lạp -> perôixôm -> ti thể

B. ti thể -> perôixôm -> lục lạp

C. lục lạp -> ti thể -> perôixôm

D. perôixôm -> ti thể -> lục lạp

2. Khi bảo quản nông sản ( thóc,ngô) người ta thường phơi hoặc sấy khô nông sản, việc làm này nhằm mục đích gì?

A. giảm hàm lượng nước trong nông sản để ức chế quá trình hô hấp

B. Tăng nhiệt độ của nông sản để ức chế quá trình hô hấp

C. Tiêu diệt vi sinh vật có trong nông sản nên ức chế quá trình hô hấp

D. Tăng hàm lượng ôxi để ức chế quá trình hô hấp

3. Dựa vào pha tối quang hợp, hãy cho biết loài thực vật nào sau đây không cùng nhóm với các loài thực vật còn lại?

A. Mía

B. Ngô

C. Lúa

D. Cao lương

4.Khi nói về mối quang hệ giữa hô hấp và môi trường, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

(1). Cường độ hô hấp tỉ lệ thuẩn với hàm lượng nước, (2). Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp, (3). Khi nhiệt độ tăng vượt nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng, (4). Nồng độ CO2 tỉ lệ nghịch với quá trình hô hấp

A. 4 B.1 C.3 D.2

5. Sản phẩm của sự phân giải kị khí từ axit pyruvic là?

A. rượu êtilic + ATP + nhiệt

B. rượu êtilic + CO2 + ATP

C.axit lactic + ATP + nhiệt

D. axit lactic + ATP + CO2 + NHIỆT

6. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào sau?

A. Lượng nước thoát ra ít

B. Phụ thuộc vào số lượng khí khổng trên bề mặt lá

C. Không được điều tiết

D. Không phụ thuộc vào hàm lượng nước của cây

7. Ở thực vật, sự phân giải kị khí xảy ra khi nào, kết quả tạo ra?

A. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + CO2

B. rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước hoặc điều kiện thiếu ôxi, rượu êtilic và axit lactic

C. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + rượu + axit lactic

D rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước, rượu êtilic hoặc axit lactic

8. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của thoát hơi nước trong các phát biểu sau?

(1). tạo động lực tận cùng bên trên thúc đẩy quá trình hút nước, (2). tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ và mạch rây, (3) tạo điều kiện cho CO2 đi vào, (4). làm giảm nhiệt độ bề mặt lá

A.3 B.1 C.2 D.4

9. Trong các chất sau đây, có bao nhiêu chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp?

1. H2O 2.CO2 3.O2 4.ADP 5.ATP 6.Pvô cơ 7.NADP+ 8.NADPH 9.C6H12O6

A.4 B.5 C.6 D.3

0
17 tháng 8 2018

Đáp án A

I – Sai. Vì Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là APG.

II - sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là PEP. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).

III – Đúng

IV- Sai. Mía, rau dền thuộc nhóm thực vật C4

5 tháng 1 2022

Gùkfkfjvmcj

5 tháng 1 2022

Tham khảo ạ :

Giống nhau :

   - Đều trải qua hai giai đoạn là chu trình C4 và chu trình Canvin (hay còn gọi là chu trình C3)

   - Chất nhận CO2 đầu tiên đều là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên cũng là axit ôxalô axê, axit malic.

   Khác nhau :

   - Về mặt không gian : đối với thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 lần đầu diễn ra trong các tế bào mô giậu, giai đoạn tái cố định CO2 trong chu trình Canvin diễn ra trong các tế bào bao bó mạch. Ở thực vật CAM, cả hai giai đoạn này đều diễn ra trong cùng một loại tế bào.

   - Về mặt thời gian : cả hai giai đoạn cố định và tái cố định CO2 ở thực vật C4 đều xảy ra vào ban ngày. Đối với thực vật CAM, giai đoạn cố định CO2 diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở còn giai đoạn tái cố định CO2 diễn ra vào ban ngày theo chu trình Canvin, tương ứng với lúc khí khổng đóng.

8 tháng 8 2023

Tham khảo:

Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thái nên hợp tử. Trong quá trình thụ tinh, sau khi ống phấn sinh trưởng kéo dài theo vòi nhuỵ chạm tới túi phôi, xuyên qua lỗ noãn, sẽ giải phóng hai tinh tử (giao tử đực), một tinh tử kết hợp với trứng (giao tử cái) tạo nên hợp tử (2n), một tinh tử còn lại hợp nhất với tế bào lớn chứa hai nhân ở trung tâm túi phôi (nhân cực) hình thành nên nhân tam bội (3n).

Gọi quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa là thụ tinh kép bởi vì cả hai giao tử đều tham gia vào thụ tinh, hình thức này chỉ gặp ở thực vật hạt kín.