Cho bảng số liệu sau:

Tỉ lệ diệ...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2019

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng so với diện tích đất canh tác của Trung Quốc

 b) Nhận xét

Từ năm 1978 đến năm 2005, cơ cấu diện tích các loại cây trồng so với diện tích đất canh tác của Trung Quốc có sự thay đổi theo hướng:

- Tỉ lệ diện tích trồng cây lương thực giảm từ 79% xuống còn 66,0%, giảm 13%, nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu.

- Tỉ lệ diện tích trồng cây hạt có dầu tăng từ 4% lên 9,3%, tăng 5,3%.

- Tỉ lệ diện tích trồng cây bông giảm từ 4% xuống còn 3,7%, giảm 0,3%.

- Tỉ lệ diện tích trồng cây ăn quả tăng từ 2% lên 6,3%, tăng 4,3%.

- Tỉ lệ diện tích trồng các loại cây khác tăng từ 11% lên 14,7%, tăng 3,7%.

1 tháng 10 2017

Nhận xét : Từ năm 1800 đến năm 2005, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.

16 tháng 12 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc qua các năm

 - Tính qui mô  ( r 1985 , r 1995 , r 2004 ) :

r 1985 = 1 , 0   đvbk

r 1995 = 697 , 6 239 , 0 = 1 , 7   đvbk

r 2004 = 1649 , 3 239 , 0 = 2 , 6   đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc, năm 1985, năm 1995 và năm 2004

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1985 - 2004:

- Về quy mô:

+ Tổng giá trị GDP của Trung Quốc tăng liên tục từ 239,0 tỉ USD (năm 1985) lên 1649,3 tỉ USD (năm 2004), tăng 1410,3 tỉ USD (tăng gấp 6,9 lần).

+ Giá trị GDP của các khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau:

• Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao nhất (tăng gấp 8,7 lần), tiếp đến là khu vực dịch vụ (tăng gấp 7,6 lần). Đây cũng là hai khu vực có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng giá trị GDP của Trung Quốc.

+ Công nghiệp và xây dựng có giá trị GDP cao nhất, tiếp đến là dịch vụ và thấp nhất là nông - lâm - ngư nghiệp (dẫn chứng).

+ Sự tăng trưởng GDP của các khu vực kinh tế không đều qua các giai đoạn (dãn chứng).

Về cơ cấu:

+ Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 - 2004, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực công nghiệp - xây dựng, tiếp đến là khu vực dịch vụ và thấp nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng:

Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 28,4% (năm 1985) xuống còn 14,5% (năm 2004), giảm 13,9%.

Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 40,3% (năm 1985) lên 50,9% (năm 2004), tăng 10,6%.

Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng, nhưng còn chậm từ 31,3% (năm 1985) lên 34,6% (năm 2004), tăng 3,3%.

* Giải thích

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với xu thế của thế giới là do:

- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng giá trị tổng GDP của Trung Quốc.

- Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chính sách đổi mới và kết quả của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp và dịch vụ tạo ra giá trị lớn dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

.Ý nào khôngthuộc đặc điểm địa hình Châu Á?

A. Địa hình rất phức tạp, đa dạng.

B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.

C. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ bậc nhất thế giới.

D. Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm của châu lục

31 tháng 3 2017

- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 - 2001 (%)

- Nhận xét: Giai đoạn 1943 - 2001, diện tích rừng của nước ta có sự biến động. Giai đoạn 1943 - 1993, diện tích rừng giảm; giai đoạn 1993 - 2001, diện tích rừng tăng.

31 tháng 3 2017

- Tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha):
Tỉ lệ che phủ rừng việt nam (%)

Năm

1943

1993

2001

Diện tích rừng

14,3

8,6

11,8

Hướng dẫn.

- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 - 2001 (%)

- Nhận xét: Giai đoạn 1943 - 2001, diện tích rừng của nước ta có sự biến động. Giai đoạn 1943 - 1993, diện tích rừng giảm; giai đoạn 1993 - 2001, diện tích rừng tăng.


Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta ..Câu 3.  Biển đã đem lại những thuận lợi  và khó khăn gì  đối với  kinh tế và đời sống của nhân dân ta?Câu 4. Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng...
Đọc tiếp

Câu 1Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta ..

Câu 3.  Biển đã đem lại những thuận lợi  và khó khăn gì  đối với  kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Câu 4Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long?

Câu 5. Đặc diểm chung của khí hậu nước ta ?

Câu 6Vì sao khí hậu nước ta lại đa dạng và thất thường?

    Câu 7Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ?

  Câu 8Em hãy trình bày 4 đặc điểm chung của sông ngòi nước ta :

  Câu 9.  Em hãy trình bày nguyên nhân và biện pháp hạn chế nước  sông bị ô nhiễm?

Câu 10.  So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta :

Câu 11. Thiên nhiên nước ta có  những đặc điểm chung nào ?

Câu 12. Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế – xã hội ?

II Phần bài tập

Bài 1. Cho bảng số liệu  Bình quân GDP đầu người của  một số nước Châu á năm 2001. đv USD

Quốc gia

Cô-oét

Hàn Quốc

Trung Quốc

Lào

GDP/người

19.040

8.861

911

317

a, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của một số nước Châu á.

b, Nhận xét và giải thích

Bài 2.  Dựa vào bảng số liệu sau:

Khu vực

Diện tích(nghìn km2)

Dân số(Triệu người)

Châu á

43.608

3.548

Nam á

4.495,6

1.298,2

a, Tính tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với Châu á

b, Tính mật độ dân số của Châu á và của Nam á

c, Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với châu á

 

Bài 3. Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ lượng mưa của một địa phương dưói đây:

        Tháng

Yếu tố

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tb năm

Nhiệt độ (0C)

3,2

4,1

8,0

13,5

18,8

23,1

27,1

27,0

22,8

17,4

11,3

5,8

12,5

Lượng mưa (mm)

59

59

83

93

93

76

145

142

127

71

52

37

1037

 

A, Vẽ biểu đồ về nhiệt độ, lượng mưa theo số liệu đã cho

B, Xác định địa phương trên thuộc miền khí hậu nào?

 

Bài 4. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Khu vực

Diện tích (nghìn km2)

Dân số (triệu người)

Mật độ (người/km2)

Đông á

11.762

1.503

 

Nam á

4.489

1.356

 

Đông Nam á

4.495

519

 

Trung á

4.002

56

 

Tây nam á

7.016

286

 

A, tính mật độ dân số của các khu vực trên

B, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu á theo bảng trên

giúp mình nhé ai nhanh nhất mình sẽ tính điểm cho

12
20 tháng 5 2021

Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  

* Cơ hội :

- Việt Nam có cơ hội tham gia tất cả các hoạt động của ASEAN trên các lĩnh vực: Kinh tế, Văn hóa, Giáo dục, Công nghệ.

- Việt Nam có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Mở rộng thị trường ra tầm quốc tế.

- Tạo thêm việc làm,cải thiện đời sống của người dân.

- Có cơ hội tếp xúc và học hỏi khoa học - kĩ thuật tiên tiến của các nước thành viên.

- Tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng trong khu vực.

* Thách thức: 

- Chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế.

- Sự chênh lệch về trình độ sản xuất,thu nhập so với 1 số nước trong khu vực.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị.

- Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các nước.

20 tháng 5 2021

Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta.

- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. 
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và địa trung hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú. 
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng vằng, ven biển, hải đảo. 
- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. 
- Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. 
Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. 
- Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

* Khó khăn: 
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm. 
- Biên giới dài, vùng biển rộng lớn nên việc bảo vệ chủ quyền là hết sức quan trọng. 
- Đất nước kéo dài theo hướng Bắc - Nam làm giao thông xuyên Việt tốn kém, khó khăn trong điều hành quản lý kinh tế xã hội. 
- Nằm ở vùng kinh tế năng động phải cạnh tranh tích cực với các nước ( đây là điểm khó khăn và thuận lợi ).

Câu 17:  Dựa vào bảng số liệu sau: GDP/ người một số nước châu Á năm 2017Quốc giaNhật BảnCô - oétHàn QuốcTrung QuốcThái LanLàoViệt NamGDP/người( USD)38.42829.040297438827659424572389Biểu đồ thích hợp thể hiện thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) các nước châu Á?A. Cột.                                                                       C....
Đọc tiếp

Câu 17:  Dựa vào bảng số liệu sau:

GDP/ người một số nước châu Á năm 2017

Quốc gia

Nhật Bản

Cô - oét

Hàn Quốc

Trung Quốc

Thái Lan

Lào

Việt Nam

GDP/người

( USD)

38.428

29.040

29743

8827

6594

2457

2389

Biểu đồ thích hợp thể hiện thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) các nước châu Á?

A. Cột.                                                                       C. Miền.

B. Tròn.                                                                      D.Đường

 

Câu 18: Dựa vào bảng số liệu sau:

 

Khu vực

Đông Á

Nam Á

Đông Nam Á

Trung Á

Tây Nam Á

Diện tích (nghìn/km2)

11762

4489

4495

4402

7016

Dân số năm 2017

(triệu người)

1625

1885

644

71

269

 

Tính mật độ dân số của khu vực Đông Á và Nam Á năm 2017 lần lượt là?

A. 135 người/km2 và 417 người/km2

B. 136 người/km2 và 418 người/km2

C. 137 người/km2 và 419 người/km2

D. 138 người/km2 và 420 người/km2

Câu 19: Quốc gia Đông Á có dân số đông nhất thế giới là

A. Nhật Bản.                                                                 B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.                                                                      D. Liên Bang Nga.

Câu 20: Nhân tố quan trọng nhất giúp Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc thứ 2 thế giới?

A. Con người.

B. Khoa học – công nghệ.

C. Tài nguyên thiên nhiên.

D. Điều kiện tự nhiên.

Câu 21: Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.

C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 22: Các quốc gia thuộc Đông Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.

B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên.

C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc.

D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ.

Câu 23: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.                                                B. Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương.                                             D. Bắc Băng Dương.

Câu 24: Các hệ thống sông lớn ở Đông Á gồm

A. sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.

B. sông Ô-bi, Lê-na, A-mua.

C. sông Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang.

D. sông Nin, sông Ấn, sông Hằng.

Câu 25: Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là

A. Triều Tiên.        B. Trung Quốc.          C. Hàn Quốc.              D. Nhật Bản.

Câu 26: Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền của Đông Á là

A. gió mùa tây bắc.

B. gió mùa đông nam.

C. gió tây bắc.

D. gió mùa tây nam.

Câu 27: Cảnh quan chủ yếu ở phía tây phần đất liền Đông Á là

A. rừng nhiệt đới ẩm.

B. đồng cỏ cao và xavan cây bụi.

C. thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

D. cảnh quan núi cao.

Câu 28: Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua một số năm

(Đơn vị: %)

Năm

1985

1995

2004

2014

Xuất khẩu

39,3

53,5

51,4

54,5

Nhập khẩu

60,7

46,5

48,6

45,5

 

Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2014?

A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng liên tục.

B. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm liên tục.

C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.

D. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.

Câu 29: Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc là gì?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.

B. Nền nông nghiệp phát triển nhanh chóng và toàn diện.

C. Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh.

D. Vươn lên trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

Câu 30: Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là

A. giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân.

B. trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

C. sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định.

D. có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới.

Câu 31: Các quốc gia nào dưới đây thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á?

A. Trung Quốc, Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a.

B. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.

D. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.

Câu 32: Các tôn giáo chính ở Nam Á là

A. Hồi giáo và Phật giáo.

B. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

C. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

D. Thiên Chúa giáo và Phật giáo.

Câu 33: Nam Á không tiếp giáp với khu vực nào của châu Á?

A. Bắc Á.                                                                            B. Trung Á.

C. Đông Nam Á.                                                                 D. Đông Á.

Câu 34: Cảnh quan chủ yếu ở phía tây phần đất liền Đông Á là

A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. đồng cỏ cao và xavan cây bụi.

C. thảo nguyên khô, hoang mạc.

D. cảnh quan núi cao và xavan.

Câu 35: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là

A. Trung Quốc, Đài Loan.

B. Trung Quốc, Triều Tiên.

C. Nhật Bản, Hải Nam.

D. Nhật Bản, Triều Tiên.

Câu 36: Các quốc gia thuộc Đông Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.

B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên.

C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc.

D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ.

Câu 37: Phía tây Trung Quốc có dạng địa hình chủ yếu nào dưới đây?

A. Các đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.

B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và bồn địa lớn.

C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng lớn.

D. Dải đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển phía Đông.

0
15 tháng 2 2018

Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta

Nhận xét và giải thích

- Do nước ta có diện tích đồi núi lớn (chiếm ¾ diện tích), lại có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho quá trình feralit diễn ra mạnh trên vùng đồi núi thấp nên nhóm đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng cao nhất (65%).

- Đồi núi nước ta chủ yếu đồi núi thấp, núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ nên đất mùn núi cáo chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu (11%).

- Đất phù sa chiếm tỉ trọng thứ 2 trong cơ cấu (24%) do nước ta có các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển rộng lớn.

Các bạn giải giúp mình với nếu có thể đánh word thì gửi qua gmail thinhdo262@gmail.com giúp mình ạ ! Mình cảm ơn rấc nhiều Câu 1 : Nêu giá trị tài nguyên sinh vật Việt Nam ? Tại sao phải bảo vệ tài nguyên sinh vật Câu 2 : Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? Câu 3 : Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút như thế nào ? Câu 4 : Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc...
Đọc tiếp

Các bạn giải giúp mình với nếu có thể đánh word thì gửi qua gmail thinhdo262@gmail.com giúp mình ạ ! Mình cảm ơn rấc nhiều

Câu 1 : Nêu giá trị tài nguyên sinh vật Việt Nam ? Tại sao phải bảo vệ tài nguyên sinh vật

Câu 2 : Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?

Câu 3 : Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút như thế nào ?

Câu 4 : Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú đa dạng

Câu 5 : Nêu những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Câu 6 : Vì sao bảo vệ và phát triểm rừng là vấn đề then chốt đối với sự phát triển bền vứng của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Câu 7 : Chứng minh rằng miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là những vùng nhiệt đới nóng quanh năm có mùa khô sâu sắc

0