Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: What do you usually do on weekends?
B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.
A: How about this weekend? What are you doing?
B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.
A: And on Sunday?
B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?
A: Yes, I’d love to
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.
A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?
B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.
A: Và vào Chủ nhật?
B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?
A: Vâng, tôi rất thích.
A. mansion (khu nhà lớn)
B. thatched cottage (nhà tranh lợp mái)
C. semi-detached house (nhà liền kề)
D. flat (căn hộ)
A: What type of home do you live in?
(Bạn sống trong loại nhà nào?)
B: I live in a detached house in district 10.
(Tôi sống trong một căn nhà biệt lập ở quận 10.)
*Picture A: tennis court, safety net, sea shore, tower block.
(Hình A: sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, tòa tháp.)
*Picture B: flood lights, swimming pool, tower block
(Hình B: đèn pha, bể bơi, tòa tháp)
*Picture C: main road, mountain range
(Hình C: con đường chính, dãy núi)
nuclear family | generation gap |
hairstyle | school children |
junk food |
1 . why is there a ..............generation gap.................between parents and children ?
2 . Why are soft drinks and ..........junk food..................not good for our health ?
3 . Do you think .......school children......should wear uniforms ?
4 . Is the .........nuclear family.............the perfect type of family ?
5 . Have your parents ever complained about your ...............hairstyle.................?
Ex 4 : Fill in each blank with the given work
nuclear family | generation gap |
hairstyle | school children |
junk food |
1 . why is there a ................generation gap...............between parents and children ?
2 . Why are soft drinks and ..................junk food..........not good for our health ?
3 . Do you think .......school children......should wear uniforms ?
4 . Is the .............nuclear family.........the perfect type of family ?
5 . Have your parents ever complained about your .................hairstyle ...............?
Fill in the blank:
1 | We live in a six-storey (6 letters) block of flats. |
2 | Jon is absent-minded (6 letters). He forgets everything. |
3 | Jason's got a well-paid (4 letters) job in a bank. |
4 | I was tongue-tied (6 letters). I couldn't say a word. |
5 | I bought a remote-controlled (10 letters) car for my son. |
6 | Alice's tight-fisted (6 letters). She hates spending money. |
7 | This apple juice is very thirst-quenching (6 letters). |
8 | My all-time (4 letters) favourite film is 'Titanic'. |
Nghĩa:
1. six-storey: 6 tầng
2. absent-minded: đãng trí
3. well-paid: được trả lương cao
4. tongue-tied: không nói được gì vì xấu hổ (có thể dịch là CẠN LỜI :v)
5. remote-controlled: điều khiển từ xa
6. tight-fisted: hà tiện
7. thirst-quenching: giải khát
8. all-time: mọi thời đại
Location: (Vị trí)
- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.
(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)
- Find out what transportation options are available in the area.
(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)
Meals: (Các bữa ăn)
- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.
(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)
- Inquire about access to a kitchen to cook meals.
(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)
Cost: (Chi phí)
- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.
(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)
- Consider additional expenses such as utilities and transportation.
(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)
Sharing with other students:
(Chia sẻ với các học viên khác)
- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.
(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)
- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.
(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)
2 - B
3 - A
4 - B
5 - C
1 - A
Creating popular topics on the Internet such as sharing postcards
(Tạo các chủ đề phổ biến trên Internet như chia sẻ bưu thiếp)
Thông tin: They also suggested creating trending topics or challenges on social media.
(Họ cũng đề xuất tạo các chủ đề hoặc thử thách theo xu hướng trên mạng xã hội.)
2 - B
Raising awareness of preserving our heritage through discussions
(Nâng cao ý thức bảo tồn di sản thông qua thảo luận)
Thông tin: These groups will provide information about local heritage sites, organise special events to celebrate local festivals, and invite young people to discuss issues related to preserving the heritage.
(Các nhóm này sẽ cung cấp thông tin về các di sản địa phương, tổ chức các sự kiện đặc biệt để chào mừng các lễ hội địa phương và mời những người trẻ tuổi thảo luận về các vấn đề liên quan đến bảo tồn di sản.)
3 - A
Organising photo competitions on social media
(Tổ chức thi ảnh trên mạng xã hội)
Thông tin: They suggested using social media activities, such as photo competitions, to encourage young people to learn about our heritage sites and local traditions on important festivals.
(Họ đề xuất sử dụng các hoạt động truyền thông xã hội, chẳng hạn như các cuộc thi ảnh, để khuyến khích giới trẻ tìm hiểu về các di sản và truyền thống địa phương vào các lễ hội quan trọng.)
4 - B
Setting up local historical societies to organise festivals and other events
(Thành lập các hội lịch sử địa phương để tổ chức lễ hội và các sự kiện khác)
Thông tin: These groups will provide information about local heritage sites, organise special events to celebrate local festivals, and invite young people to discuss issues related to preserving the heritage.
(Các nhóm này sẽ cung cấp thông tin về các di sản địa phương, tổ chức các sự kiện đặc biệt để chào mừng các lễ hội địa phương và mời những người trẻ tuổi thảo luận về các vấn đề liên quan đến bảo tồn di sản.)
5 - C
Inviting artists to perform and teach folk singing, dancing and music
(Mời nghệ nhân biểu diễn, truyền dạy ca múa nhạc dân tộc)
Thông tin: The artists will not only perform, but also introduce their arts and talk about how students can help promote folk culture. The clubs will organise training for students who want to learn folk songs, a traditional musical instrument, or folk dancing.
(Các nghệ sĩ sẽ không chỉ biểu diễn mà còn giới thiệu nghệ thuật của họ và nói về cách học sinh có thể giúp quảng bá văn hóa dân gian. Các câu lạc bộ sẽ tổ chức đào tạo cho các học viên muốn học dân ca, 1 nhạc cụ dân tộc, dân vũ.)
2B
3A
4B
5C