Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án D
D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.
Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.
Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.
Phương án C thừa đại từ “it”.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án D
Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù
However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.
Đáp án D.
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Though/ As though + mệnh đề: mặc dù
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Dịch nghĩa: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Cấu trúc:
- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì
- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ
Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C
Geometry is the branch of mathematics. It is concerned with the properties of time curves shapes, and surfaces.
=> Geometry is the branch of mathematics which/ that is concerned with the properties of time, curves, shapes, and surfaces, (which/ that thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ xác định)
=> Geometry is the branch of mathematics concerned with the properties of time curves shapes, and surfaces, (rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động)
Đáp án C (Hình học là một phần của toán học cái mà liên quan đến không gian, đường cong, hình dạng và bề mặt.)